Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 14)
-
476 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
A. depended /dɪˈpendɪd/ (v): phụ thuộc
B. divided /dɪˈvaɪ.dɪd/ (v): chia
C. impressed /ɪmˈprest/ (v): gây ấn tượng
D. instructed /ɪnˈstrʌktɪd/ (v): hướng dẫn
Đáp án C phần gạch chân phát âm là /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /ɪd/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: D
A. letter /ˈlet.ər/ (n): bức thư
B. check /tʃek/ (v): kiểm tra
C. step /step/ (n): bước
D. design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế
Đáp án D phần gạch chân phát âm là / aɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /e/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: D
A. favorite /ˈfeɪ.vər.ɪt/ (adj): yêu thích
B. beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/ (adj): đẹp
C. popular /ˈpɒp.jə.lər/ (adj): nổi tiếng
D. effective /ɪˈfek.tɪv/ (adj): hiệu quả
Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết số 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết số 1.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: A
A. climate /ˈklaɪ.mət/ (n): khí hậu
B. divide /dɪˈvaɪd/ (v): chia
C. comprise /kəmˈpraɪz/ (v): bao gồm
D. impress /ɪmˈpres/ (v): gây ấn tượng
Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết số 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết số 2.
Câu 5:
David ate a lot of food _______ he wasn’t hungry.
Đáp án đúng: B
A. despite (+ N) = mặc dù
B. although (+ S + V) = mặc dù
C. because of (+ N) = bởi vì
D. because (+ S + V) = bởi vì
Dịch nghĩa: David đã ăn rất nhiều đồ ăn mặc dù anh ấy không đói.
Câu 6:
If you _______ now, you’ll catch the bus.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + Vinf.
Dịch nghĩa: Nếu bạn đi bây giờ, bạn sẽ bắt được xe buýt.
Câu 7:
The washing machine was very expensive, _______ we couldn’t afford to buy it.
Đáp án đúng: D
A. however = tuy nhiên
B. but = nhưng
C. because = bởi vì
D. so = vì thế
Dịch nghĩa: Máy giặt rất đắt nên chúng tôi không có đủ tiền để mua nó.
Câu 8:
Jane couldn’t come to the party because she had to look _______ her youngest sister.
Đáp án đúng: D
look after sb: chăm sóc ai đó
Dịch nghĩa: Jane không thể đến bữa tiệc vì cô ấy phải chăm sóc em gái út.
Câu 9:
I wish my English _______ better. It is not good enough to get the job.
Đáp án đúng: D
Điều ước không có thực ở hiện tại chia ở quá khứ đơn
Dịch nghĩa: Tôi ước tiếng Anh của tôi tốt hơn. Nó không đủ tốt để có được công việc.
Câu 10:
Vietnamese people celebrate the Independence Day _______ September 2nd every year.
Đáp án đúng: B
Giới từ: on + ngày tháng
Dịch nghĩa: Người Việt Nam kỷ niệm Ngày Độc lập vào ngày 2 tháng 9 hàng năm.
Câu 11:
She telephoned while I _______ a picture.
Đáp án đúng: A
Hành động đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn)
Dịch nghĩa: Cô ấy gọi điện trong khi tôi đang vẽ một bức tranh.
Câu 12:
My grandmother was an extraordinary woman, _______ was 115 years old.
Đáp án đúng: A
Đại từ quan hệ “who” thay thế danh từ chỉ người (My grandmother), đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. “That” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Dịch nghĩa: Bà tôi là một người phụ nữ phi thường, bà đã 115 tuổi.
Câu 13:
You must go to see a doctor _______ you are ill.
Đáp án đúng: B
When: khi mà
Dịch nghĩa: Bạn phải đi khám bác sĩ khi bạn bị bệnh.
Câu 14:
Identify the one underlined word or phrase that should be corrected or rewritten.
Before to go out, remember to turn off the light.
Đáp án đúng: B
Sửa lại: going (Before Ving: trước khi làm gì)
Dịch nghĩa: Trước khi ra ngoài nhớ tắt đèn.
Câu 15:
Our visit to Ha Long Bay was great. It was such an unforgettable experience.
The SYNONYM of “unforgettable” is _______.
Đáp án đúng: D
Unforgettable (không thể quên) = memorable (đáng nhớ)
Dịch nghĩa: Chuyến thăm Vịnh Hạ Long của chúng tôi thật tuyệt vời. Đó là một trải nghiệm khó quên.
Câu 16:
His speech was full of silliness that were meant to be funny.
The ANTONYM of “funny” is _______.
Đáp án đúng: D
Funny (buồn cười) >< serious (nghiêm trọng)
Dịch nghĩa: Bài phát biểu của anh ấy đầy sự ngớ ngẩn có nghĩa là buồn cười.
Câu 17:
- Nam: “How about going camping this Sunday?” - John: “_______.”
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: - Nam: “Chủ nhật tuần này đi cắm trại nhé?” - John: “Đó là một ý tưởng hay.”
Câu 18:
She is living with her eldest son, _______?
Đáp án đúng: C
Câu hỏi đuôi của khẳng định là phủ định, chuyển “is” thành “isn't”
Dịch nghĩa: Cô ấy đang sống với con trai lớn của mình phải không?
Câu 19:
Đáp án đúng: C
in the morning: vào buổi sáng
Dịch nghĩa: Khi nào bạn có thể nhìn thấy mặt trăng, vào buổi sáng hay buổi tối?
Câu 20:
_______ in big cities is controlled by red, yellow and green lights.
Đáp án đúng: A
A. Traffic (n): giao thông
B. Delivery (n): giao hàng
C. Transportation (n): vận chuyển
D. Communication (n): giao tiếp
Dịch nghĩa: Giao thông ở các thành phố lớn được điều khiển bởi đèn đỏ, vàng và xanh.
Câu 21:
Đáp án đúng: B
In different ways: bằng những cách khác nhau
Dịch nghĩa: Người học ngôn ngữ học từ theo nhiều cách khác nhau.
Câu 22:
Đáp án đúng: D
Others: những người khác
Dịch nghĩa: Những người khác viết một hoặc hai câu ví dụ với mỗi từ mới để ghi nhớ cách sử dụng từ đó cho đúng.
Câu 23:
Đáp án đúng: C
in order to + Vinf: để mà làm gì
Dịch nghĩa: Những người khác viết một hoặc hai câu ví dụ với mỗi từ mới để ghi nhớ cách sử dụng từ đó cho đúng.
Câu 24:
Đáp án đúng: B
There are + N đếm được số nhiều: có bao nhiêu cái gì
Dịch nghĩa: Ngoài ra còn có nhiều cách khác nhau để học cùng một số từ.
Câu 25:
They should trydifferent ways of learning words to find the (25) _______ way for them.
Đáp án đúng: A
The + tính từ so sánh hơn nhất (good → best)
Dịch nghĩa: Họ nên thử nhiều cách học từ khác nhau để tìm ra cách tốt nhất cho mình.
Câu 26:
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Tác giả từng sống ở nông thôn.
B. So sánh thực phẩm ở nông thôn với ở thành phố.
C. So sánh giữa cuộc sống ở nông trại và ở thành phố.
D. Ở nông thôn có bốn mùa.
Thông tin:
- The thing I like most about living on a farm when I was small was the change of seasons: spring, summer, autumn and winter. I could see them all come and go and each one was completely different. If I hadn't been born and raised in the country, I would have never been able to tell the difference.
- City people think that people in the country miss a lot of good things about modern life, but in my opinion they miss a lot more than them. They miss real life.
Dịch nghĩa:
- Điều tôi thích nhất khi tôi sống ở trang trại khi tôi còn nhỏ là sự thay đổi các mùa: mùa xuân, mùa hè, mùa thu và mùa đông. Tôi có thể thấy chúng đến và đi và mỗi mùa hoàn toàn khác nhau. Nếu tôi không được sinh ra và lớn lên ở vùng nông thôn, tôi sẽ không bao giờ có thể nhận ra sự khác biệt.
- Người thành phố nghĩ rằng người nông thôn bỏ lỡ rất nhiều điều tốt đẹp về cuộc sống hiện đại, nhưng theo tôi, họ bỏ lỡ nhiều thứ hơn mọi người ở nông thôn. Họ bỏ lỡ cuộc sống thực sự.
Câu 27:
The word "them" in line 2 refers to _______.
Đáp án đúng: C
Dịch câu hỏi: Từ “them” ở dòng 2 đề cập đến _______.
A. người dân nông thôn
B. những thứ hiện đại
C. bốn mùa
D. người dân thành phố
Thông tin: The thing I like most about living on a farm when I was small was the change of seasons: spring, summer, autumn and winter. I could see them all come and go and each one was completely different.
Dịch nghĩa: Điều tôi thích nhất khi tôi sống ở trang trại khi tôi còn nhỏ là sự thay đổi các mùa: mùa xuân, mùa hè, mùa thu và mùa đông. Tôi có thể thấy chúng đến và đi và mỗi mùa hoàn toàn khác nhau.
Câu 28:
According to the author, the seasons on a farm were _______.
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Theo tác giả, các mùa ở trang trại thì _______.
A. rất khác nhau
B. rất đẹp nhưng nhàm chán
C. khác với những mùa trong thành phố
D. giống với những mùa trong thành phố
Thông tin: The thing I like most about living on a farm when I was small was the change of seasons: spring, summer, autumn and winter. I could see them all come and go and each one was completely different.
Dịch nghĩa: Điều tôi thích nhất khi tôi sống ở trang trại khi tôi còn nhỏ là sự thay đổi các mùa: mùa xuân, mùa hè, mùa thu và mùa đông. Tôi có thể thấy chúng đến và đi và mỗi mùa hoàn toàn khác nhau.
Câu 29:
What can be inferred from the passage about the experience of seasons in a year for the city people?
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn nói về trải nghiệm các mùa trong năm của người dân thành phố?
A. Họ có thể thấy các mùa khác nhau đến và đi.
B. Có thể khó nhận biết sự khác biệt theo mùa.
C. Thức ăn bốn mùa giống nhau.
D. Các mùa trong năm tương tự nhau.
Thông tin: If I hadn't been born and raised in the country, I would have never been able to tell the difference.
Dịch nghĩa: Nếu tôi không được sinh ra và lớn lên ở vùng nông thôn, tôi sẽ không bao giờ có thể nhận ra sự khác biệt.
Câu 30:
According to the passage, all the followings are true EXCEPT that _______.
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đều đúng NGOẠI TRỪ việc _______.
A. tác giả sinh ra và lớn lên trong một trang trại ở nông thôn.
B. tác giả bây giờ ăn thực phẩm đông lạnh và đóng hộp ở thành phố.
C. tác giả đã từng sống ở nông thôn có bốn mùa.
D. người nông thôn ăn cùng một loại thức ăn quanh năm.
Thông tin: Whereas, in the country, I could only eat things at certain times of the year.
Dịch nghĩa: Trong khi đó, ở nông thôn, tôi chỉ có thể ăn các thứ vào những thời điểm nhất định trong năm.
Câu 31:
Becoming famous _______ is these students’ dream when they graduate from university. (football)
Đáp án đúng: footballer
Ô trống cần một danh từ chỉ người.
Footballer (n): cầu thủ bóng đá
Dịch nghĩa: Trở thành cầu thủ bóng đá nổi tiếng là ước mơ của các sinh viên này khi tốt nghiệp đại học.
Câu 32:
He _______ in getting a place at art school because he had worked hard. (success)
Đáp án đúng: succeeded
Ô trống cần một động từ quá khứ đơn vì vế sau chia ở quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã thành công trong việc giành được một suất vào trường nghệ thuật vì anh ấy đã làm việc chăm chỉ.
Câu 33:
The movement of waves and tides can be used to generate _______. (electric)
Đáp án đúng: electricity
Ô trống cần một danh từ.
Electricity (n): điện
Dịch nghĩa: Sự chuyển động của sóng và thủy triều có thể được sử dụng để tạo ra điện
Câu 34:
Đáp án đúng: relax
Should + V-inf: nên làm gì
Dịch nghĩa: Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Tôi nghĩ bạn nên thư giãn một thời gian.
Câu 35:
I think we should write to her now.
→ I suggest _____________________________.Đáp án đúng: I suggest writing to her now.
Suggest V-ing: gợi ý làm việc gì
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ chúng ta nên viết thư cho cô ấy bây giờ. = Tôi đề nghị viết thư cho cô ấy bây giờ.
Câu 36:
Peter cleaned the floor yesterday morning.
→ The floor __________________________________.
Đáp án đúng: The floor was cleaned by Peter yesterday morning.
Bị động quá khứ đơn: S + was / were + VpII.
Dịch nghĩa: Peter đã lau sàn vào sáng hôm qua. = Sàn nhà đã được Peter lau sạch vào sáng hôm qua.
Câu 37:
“We will visit her this morning,” they said.
→ They said that ________________________________.
Đáp án đúng: They said that they would visit her that morning.
Chuyển sang lời nói gián tiếp cần thay đổi đại từ, lùi thì và chuyển trạng từ.
Dịch nghĩa: “Chúng tôi sẽ đến thăm cô ấy sáng nay,” họ nói. = Họ nói rằng họ sẽ đến thăm cô vào sáng hôm đó.
Câu 38:
We don’t know her address, so we can’t visit her.
→ If _____________________________________________.
Đáp án đúng: If we knew her address, we could visit her.
Dùng câu điều kiện loại II cho giả thiết không thể xảy ra ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch nghĩa: Chúng tôi không biết địa chỉ của cô ấy nên không thể đến thăm cô ấy. = Nếu chúng tôi biết địa chỉ của cô ấy, chúng tôi có thể đến thăm cô ấy.
Câu 39:
They don’t play basketball anymore.
→ They used ________________________________.
Đáp án đúng: They used to play basketball.
Used to + Vinf: đã từng làm gì như thói quen (bây giờ không còn)
Dịch nghĩa: Họ không chơi bóng rổ nữa. = Họ từng chơi bóng rổ.
Câu 40:
Handicapped people find it difficult to shop in some supermarkets.
→ It is ______________________________________________.
Đáp án đúng: It is difficult for handicapped people to shop in some supermarkets.
Cấu trúc: It + be + adj + to V: thật … để làm gì
Dịch: Người khuyết tật gặp khó khăn khi mua sắm ở một số siêu thị. = Thật khó để người khuyết tật mua sắm ở một số siêu thị.