Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 2)
-
441 lượt thi
-
36 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?
Đáp án đúng: B
A. mentioned /ˈmen.ʃənd/ (v): đề cập
B. consisted /kənˈsɪstɪd/ (v): bao gồm
C. described /dɪˈskraɪbd/ (v): mô tả
D. studied /ˈstʌd.id/ (v): học tập
Đáp án B có phần gạch chân phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /d/.
Câu 2:
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?
Đáp án đúng: B
A. village /ˈvɪl.ɪdʒ/ (n): ngôi làng
B. lighting /ˈlaɪ.tɪŋ/ (n): chớp, sét
C. litter /ˈlɪt.ər/ (n): rác thải
D. river /ˈrɪv.ər/ (n): con sông
Đáp án B có phần gạch chân phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /ɪ/.
Câu 3:
Which word has a different stress pattern from that of the others?
Đáp án đúng: D
A. refresh /rɪˈfreʃ/ (v): làm cho khỏe lại
B. intend /ɪnˈtend/ (v): có ý định
C. excite /ɪkˈsaɪt/ (v): kích thích, kích động
D. eager /ˈiː.ɡər/ (adj): háo hức, hăm hở
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 4:
Which word has a different stress pattern from that of the others?
Đáp án đúng: B
A. happening /ˈhæp.ən.ɪŋ/ (n): sự việc xảy ra
B. responses /rɪˈspɒnsiz/ (n): câu trả lời, sự đáp lại
C. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (n): lợi ích
D. prisoner /ˈprɪz.ən.ər/ (n): tù nhân
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Câu 5:
Student: “Innovations in technology are very important.”
Teacher: “Sure. They can both save money _______ conserve the Earth's resources.”
Đáp án đúng: B
both A and B: cả A lẫn B
Dịch nghĩa: Học sinh: “Những đổi mới trong công nghệ là rất quan trọng.” – Giáo viên: “Chắc chắn rồi. Chúng có thể vừa tiết kiệm tiền vừa bảo tồn tài nguyên của Trái đất.”
Câu 6:
Harry: “When do the Vietnamese celebrate their Independence Day?”
Lan: “They celebrate it _______ September 2nd .”
Đáp án đúng: C
on + ngày tháng
Dịch nghĩa: Harry: “Người Việt kỷ niệm Ngày Độc Lập vào ngày nào?” - Lan: “Họ tổ chức vào ngày 2 tháng 9.”
Câu 7:
David: “Which natural _______ usually occurs in the United States?”
Nancy: “Tornados quite often strike the nation.”
Đáp án đúng: B
natural disaster (n): thảm họa thiên nhiên
pollution (n): sự ô nhiễm
extinction (n): sự tuyệt chủng
hurricane (n): bão
Dịch nghĩa: David: “Thảm họa thiên nhiên nào thường xảy ra ở Hoa Kỳ?” - Nancy: “Lốc xoáy thường xuyên tấn công quốc gia này.”
Câu 8:
Thomas: “What is the weather like in Ho Chi Minh city in summer?”
Tai Nguyen: “It's often hot. The temperatures are normally _______ 29°C and 38°C.”
Đáp án đúng: C
between A and B: giữa A và B
Dịch nghĩa: Thomas: “Thời tiết ở thành phố Hồ Chí Minh vào mùa hè thế nào?” - Tài Nguyên: “Trời thường nóng. Nhiệt độ thường từ 29°C đến 38°C.”
Câu 9:
Mike: “We're looking for a talented artist for the music program next month.”
Sarah: “My friend Anna, _______ sings folk songs very well, may be suitable.”
Đáp án đúng: A
Đại từ quan hệ “who” thay thế danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Đại từ quan hệ “whom” thay thế danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Đại từ quan hệ “which” thay thế danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Đại từ quan hệ “whose” đứng trước N, mang nghĩa sở hữu.
Dịch nghĩa: Mike: “Chúng tôi đang tìm kiếm một nghệ sĩ tài năng cho chương trình âm nhạc vào tháng tới.” - Sarah: “Bạn Anna của tôi, người hát dân ca rất hay, có thể phù hợp.”
Câu 10:
Mark: “What do you think about your Chemistry teacher?”
Helen: “He's great. He always _______ his students to do their best.”
Đáp án đúng: A
encourage sb to do sth: khuyến khích/ động viên ai làm gì
send (v): gửi
let sb do sth: cho phép ai làm gì
make sb do sth: bắt ai làm gì
Dịch nghĩa: Mark: “Bạn nghĩ gì về giáo viên Hóa học của bạn?” - Helen: “Thầy ấy thật tuyệt. Thầy ấy luôn động viên học sinh của mình cố gắng hết sức.”
Câu 11:
Dad: “How's Kevin at his new school?”
Mom: “He has no difficulty in making friends and _______ on pretty well.”
Đáp án đúng: D
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả 1 sự việc đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.
Dịch nghĩa: Bố: “Kevin ở trường mới thế nào rồi?” - Mẹ: “Con không gặp khó khăn gì trong việc kết bạn và đang hòa nhập khá tốt.”
Câu 12:
Long: “How do artists get ideas for their works?”
Khoa: “Dreams might be their source of _______.”Đáp án đúng: C
inspiration (n): cảm hứng
convenience (n): sự thuận tiện, sự tiện lợi
advantage (n): lợi ích, mặt lợi
entertainment (n): giải trí
Dịch nghĩa: Long: “Làm thế nào để nghệ sĩ có được ý tưởng cho tác phẩm của mình?” - Khoa: “Giấc mơ có thể là nguồn cảm hứng của họ.”
Câu 13:
David: “_______.”
Daisy: “Still a little worried about it now, to be honest.”
Đáp án đúng: A
A. Chúc may mắn trong kỳ thi!
B. Chúc bạn cuối tuần vui vẻ!
C. Cho đến lúc đó, tạm biệt!
D. Tôi sẽ ở đó!
Dịch nghĩa: David: “Chúc may mắn trong kỳ thi!” – Daisy: “Thành thật mà nói, bây giờ tôi vẫn còn hơi lo lắng về điều đó.”
Câu 14:
Emma: “I'm sorry, I was stuck in a traffic jam.”
Mark: “_______.”
Đáp án đúng: D
A. Đó là một ý tưởng hay.
B. Vâng, bạn nói đúng.
C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
D. Không sao đâu. Chúng tôi vừa mới bắt đầu thôi.
Dịch nghĩa: Emma: “Tôi xin lỗi, tôi bị kẹt xe.” – Mark: “Không sao đâu. Chúng tôi vừa mới bắt đầu thôi.”
Câu 15:
What does the sign say?
Đáp án đúng: D
Biển báo nói gì?
A. Bạn không thể sử dụng nước miễn phí ở đây.
B. Bạn không thể chạm vào vòi đang sử dụng.
C. Không tắt vòi nước.
D. Không để vòi nước mở sau khi sử dụng.
Câu 16:
What does the notice tell us about?
CREATIVITY CONTEST Word limit: 300 Topic: Our Future City Submission Deadline: 14:00, June 6th, 2023
|
Đáp án đúng: D
CUỘC THI SÁNG TẠO Giới hạn từ: 300 Chủ đề: Thành phố tương lai của chúng ta |
Thông báo cho chúng ta biết điều gì?
A. Thí sinh sẽ thiết kế tương lai của mình trong vòng 300 từ.
B. Thí sinh sẽ nói về thành phố tương lai của họ trong 5 giờ.
C. Thí sinh sẽ tạo ra thành phố tương lai của mình trong vòng 300 phút.
D. Thí sinh sẽ viết về thành phố tương lai của mình trong vòng 300 từ.
Câu 17:
Đáp án đúng: A
find out: tìm ra
Dịch nghĩa: Tuần này chúng tôi đã nhận được rất nhiều câu hỏi về cuộc sống trên mặt trăng. Chúng tôi đã nói chuyện với một số chuyên gia và đây là những gì chúng tôi đã tìm ra.
Câu 18:
Đáp án đúng: B
because: bởi vì
but: nhưng
though: mặc dù
while: trong khi
Dịch nghĩa: Tất cả đều im lặng vì không có không khí.
Câu 19:
The (19) _______ goes down to 151°C below zero. But during the day it rises to 100°C above zero.
Đáp án đúng: A
temperature (n): nhiệt độ
climate (n): khí hậu
weather (n): thời tiết
heat (n): nhiệt
Dịch nghĩa: Nhiệt độ giảm xuống -151°C. Nhưng vào ban ngày nhiệt độ tăng lên 100°C.
Câu 20:
The (20) _______ mountains on the moon are about 26,000 feet or 8,000 meters.
Đáp án đúng: C
highest (adj): cao nhất
strongest (adj): mạnh nhất
deepest (adj): sâu nhất
tallest (adj): cao nhất
Dịch nghĩa: Những ngọn núi cao nhất trên mặt trăng cao khoảng 26.000 feet tương đương 8.000 mét.
Câu 21:
Đáp án đúng: D
S + be + adj + (for sb) to V + O: Thật…(cho ai) để làm gì
Dịch nghĩa: Và đây là một điều rất thú vị mà bạn cần biết: trên mặt trăng, bạn nặng bằng 1/6 cân nặng của bạn trên trái đất.
Câu 22:
Đáp án đúng: C
even: thậm chí
more: hơn
only: chỉ
very: rất
Dịch nghĩa: Bạn sẽ có thể nhảy rất cao, thậm chí cao hơn bất kỳ nhà vô địch Olympic nhảy cao nào.
Câu 23:
24. The children stayed at home from school all day to celebrate Mother's Day.
23.Đáp án đúng: True
Dịch nghĩa: Đây là 1 gia đình có 5 thành viên.
Thông tin: Of all the holidays, I think the best is Mother's Day. It is very special to a rather big family like mine. …So this year Father, my two sisters and I, the only boy in the family, decided to make Mother's Day a special occasion for our Mother. (Trong tất cả các ngày lễ, tôi nghĩ ngày lễ tuyệt nhất là Ngày của Mẹ. …Vì thế năm nay Bố, hai chị gái và tôi, cậu con trai duy nhất trong gia đình, quyết định biến Ngày của Mẹ thành một dịp đặc biệt dành cho Mẹ.)
24. Đáp án đúng: False
Dịch nghĩa: Bọn trẻ nghỉ học ở nhà cả ngày để kỷ niệm Ngày của Mẹ.
Thông tin: Father took a holiday from his office; my sisters and I came home from school after lunch. (Bố đã nghỉ phép ở văn phòng; hai chị tôi và tôi đi học về sau bữa trưa.)
25. Đáp án đúng: False
Dịch nghĩa: Bọn trẻ luôn giúp mẹ trang trí nhà cửa đón Giáng sinh.
Thông tin: We planned to make it a day just like Christmas. We decorated the house with colorful flowers, candles and a small greeting over the fireplace. Mother usually did so at Christmas by herself. (Chúng tôi dự định sẽ biến Ngày của Mẹ thành một ngày giống như Giáng sinh. Chúng tôi trang trí nhà bằng những bông hoa đầy màu sắc, những ngọn nến và một lời chúc nhỏ bên trên lò sưởi. Mẹ thường làm vậy vào dịp Giáng sinh một mình.)
26. Đáp án đúng: True
Dịch nghĩa: Cậu bé trong gia đình chịu trách nhiệm mua cho Mẹ 1 chiếc mũ lụa làm quà.
Thông tin: I was so excited with the idea that I was the person who bought Mother a new silk hat from the money Father had secretly given to me before. (Tôi rất phấn khích khi nghĩ rằng mình chính là người đã mua cho mẹ chiếc mũ lụa mới bằng số tiền mà bố đã bí mật đưa cho tôi trước đó.)
Câu 24:
Đáp án đúng: A
Dịch câu hỏi: Đoạn văn nói về _______.
A. gia đình đã chuẩn bị Ngày của Mẹ như thế nào
B. ngày lễ nào là tuyệt nhất cho gia đình
C. chuyến đi về miền quê thật thú vị
D. khi mọi người kỷ niệm Ngày của Mẹ
Thông tin: Đoạn văn nói về việc Bố, 2 chị gái và 1 cậu bé đang bí mật tổ chức và tạo bất ngờ cho Mẹ vào Ngày của Mẹ.
Câu 25:
The Mother in the story _______.
Đáp án đúng: C
Dịch câu hỏi: Người mẹ trong câu chuyện _______.
A. nghỉ phép ở văn phòng
B. mặc trang phục đẹp nhất vào Ngày của Mẹ
C. thường xuyên bận rộn với công việc nhà
D. thích chở con cái về quê
Thông tin: We wanted to give Mother a big surprise. We hired a motor car which would take us all for a beautiful drive into the country nearby. Mother rarely had a treat like that. She is busy cooking and cleaning almost all the time. And of course, the country would be so lovely, the driving over miles of greenery in the country would be specially exciting to Mother. Mother deserved them all.
Dịch nghĩa: Chúng tôi muốn dành cho mẹ một bất ngờ lớn. Chúng tôi đã thuê một chiếc xe hơi để làm một chuyến đi tuyệt vời đến vùng nông thôn gần đó. Mẹ hiếm khi được đãi ngộ như vậy. Bà ấy hầu như lúc nào cũng bận nấu ăn và dọn dẹp. Và tất nhiên, vùng quê này sẽ rất đáng yêu, việc lái xe qua hàng dặm cây xanh ở vùng quê sẽ khiến Mẹ cực kì thích thú. Mẹ xứng đáng với tất cả những điều đó.
Câu 26:
AI like ChatGPT is believed to be _______ in the search of information. (benefit)
Đáp án đúng: beneficial
Sau “to be” là 1 tính từ.
benefit (n): lợi ích
beneficial (adj): có lợi
Dịch nghĩa: Trí tuệ nhân tạo như ChatGPT được cho là có ích trong việc tìm kiếm thông tin.
Câu 27:
Minh Thu, the youngest _______, won the special prize for “Promising Voice”. (contest)
Đáp án đúng: contestant
Sau tính từ “youngest” cần 1 danh từ. Ở đây cần 1 danh từ chỉ người do cụm nằm giữa dấu phẩy đang bổ sung nghĩa cho “Minh Thu”.
contest (n): cuộc thi
contestant (n): thí sinh
Dịch nghĩa: Minh Thư, thí sinh nhỏ tuổi nhất, đã giành giải đặc biệt “Giọng ca triển vọng”.
Câu 28:
The earthquake in Turkey destroyed several villages and many people became _______. (home)
Đáp án đúng: homeless
become + adj
home (n): nhà, gia đình
homeless (adj): vô gia cư
Dịch nghĩa: Trận động đất ở Thổ Nhĩ Kỳ đã phá hủy nhiều ngôi làng và nhiều người mất đi nhà cửa.
Câu 29:
_______ all buildings in Sweden have been heated by solar energy. (near)
Đáp án đúng: nearly
Cụm: Nearly all: hầu như tất cả
near (adj): gần
nearly (adv): hầu như, gần như
Dịch nghĩa: Hầu như tất cả các tòa nhà ở Thụy Điển đều được sưởi ấm bằng năng lượng mặt trời.
Question 33. In _______ we really need to do somethingCâu 30:
In _______ we really need to do something about our neighborhood. (conclude)
Đáp án đúng: conclusion
Cụm: In conclusion: Tóm lại là
conclude (v): kết luận
conclusion (n): phần kết luận
Dịch nghĩa: Tóm lại là chúng ta thực sự cần phải làm điều gì đó cho khu phố của mình.
Câu 31:
I spent some time _______ because I just didn't know which website was useful for me. (surf)
Đáp án đúng: surfing
Cấu trúc: spend time doing sth: dành thời gian làm gì
Dịch nghĩa: Tôi đã dành chút thời gian lướt web vì tôi không biết trang web nào hữu ích cho mình.
Câu 32:
Nuclear power/ to our environment/ but also dangerous/ is not only expensive/. //
→ Nuclear power ___________________________________________________.
Đáp án đúng: Nuclear power is not only expensive but also dangerous to our environment.
S + tobe + not only + Adj1 + but also + Adj2: Không những…mà còn…
Dịch nghĩa: Năng lượng hạt nhân không chỉ đắt đỏ mà còn nguy hiểm cho môi trường của chúng ta.
Câu 33:
Change the way you learn vocabulary, and you can improve your English.
→ If you _____________________________________________________.
Đáp án đúng: If you change the way you learn vocabulary, you can improve your English.
Câu điều kiện loại 1 (được sử dụng khi muốn diễn tả một sự việc, hành động nào đó có thể xảy ra ở hoặc trong tương lai thông qua một điều kiện cụ thể):
If + S + V (HTĐ) + O, S + will/can/may + V-inf + O.
Dịch nghĩa: Hãy thay đổi cách học từ vựng và bạn có thể cải thiện tiếng Anh của mình. = Nếu bạn thay đổi cách học từ vựng, bạn có thể cải thiện tiếng Anh của mình.
Câu 34:
“Why don't we collect those empty bottles for recycling?” said Robert.
→ Robert suggested that those ___________________________________.
Đáp án đúng: Robert suggested that those empty bottles should be collected for recycling.
Why don’t we + V-inf…?: Tại sao chúng ta không…nhỉ?
= S + suggest(s) + that + S + (should) + V-inf: Ai gợi ý ai nên làm gì
Câu bị động với động từ khuyết thiếu “should”: should be + V_PII
Dịch nghĩa: “Tại sao chúng ta không thu thập những chai rỗng đó để tái chế nhỉ?” Robert nói. = Robert gợi ý rằng những chai rỗng đó nên được thu gom để tái chế.
Câu 35:
Because Tom is very lazy, he can't get good marks at school.
→ Tom is very lazy, ______________________________________.
Đáp án đúng: Tom is very lazy, that’s why/ so he can’t get good marks at school .
a clause, so/that’s why + a clause: …. vì vậy mà/ đó là lí do tại sao….
Dịch nghĩa: Bởi vì Tom rất lười biếng nên cậu ấy không thể đạt điểm cao ở trường. = Tom rất lười biếng, đó là lý do tại sao/ vì vậy anh ấy không thể đạt điểm cao ở trường.
Question 40. Michael loves to play football after school.
Câu 36:
Michael loves to play football after school.
→ Michael is fond _____________________________.
Đáp án đúng: Michael is fond of playing football after school.
love to do sth = be fond of doing sth: thích làm gì
Dịch nghĩa: Michael thích chơi bóng đá sau giờ học.