IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 4)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 4)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 4)

  • 206 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differ from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. hand /hænd/ (n): tay                

B. catch /kætʃ/ (v): bắt, chộp        

C. way /weɪ/ (n): cách

D. clap /klæp/ (v): vỗ tay

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /æ/.


Câu 2:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differ from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. pointed /ˈpɔɪn.tɪd/ (v): chỉ        

B. smiled /smaɪld/ (v): cười          

C. moved /muːvd/ (v): chi chuyển

D. stayed /steɪd/ (v): ở lại

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /d/.


Câu 3:

Writer the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. dependent /dɪˈpen.dənt/ (adj): phụ thuộc

B. national /ˈnæʃ.ən.əl/ (adj): (thuộc) quốc gia            

C. different /ˈdɪf.ər.ənt/ (adj): khác biệt                       

D. wonderful /ˈwʌn.də.fəl/ (adj): tuyệt vời

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 4:

Writer the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận        

B. provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp                               

C. cover /ˈkʌv.ər/ (v): che, đậy     

D. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn cản

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 5:

Nick Vujicic was born ______ 4 December, 1982.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

on + ngày tháng năm

Dịch nghĩa: Nick Vujicic sinh ngày 1 tháng 12 năm 1982.


Câu 6:

Tom can speak three languages, _______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Câu hỏi đuôi với động từ khuyết thiếu: S + modal verb + V-inf + O, modal verb + not + S?

Dịch nghĩa: Tom có thể nói 3 thứ tiếng, đúng không?


Câu 7:

I wish people in the world _______ have conflicts and lived in peace.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Câu ước ở hiện tại dùng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế:

S + wish(es) + (that) + S + V (QKĐ) + O.

Dịch nghĩa: Tôi ước mọi người trên thế giới không xung đột và sống trong hòa bình.


Câu 8:

Mr. Quan, _______ is said to be the most famous doctor of the city, has received an award from the government.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Trạng từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Trạng từ quan hệ “when” thay thế cho danh từ chỉ thời gian và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật và đóng vai trò làm tân ngữ/ chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Ông Quân, người được cho là bác sĩ nổi tiếng nhất thành phố, đã nhận được giải thưởng của chính phủ.


Câu 9:

The game of football is a great source of _______ for many people.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Sau giới từ “of” cần 1 danh từ.

entertainment (n): sự giải trí

entertain (v): giải trí

Dịch nghĩa: Trò chơi bóng đá là một nguồn giải trí tuyệt vời cho nhiều người.


Câu 10:

His parents won’t let him play ice hockey because they think it is too _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Sau “to be” cần 1 tính từ.

dangerous (adj): nguy hiểm

endangered (adj): bị đe dọa, có nguy cơ tuyệt chủng

dangerously (adv): nguy hiểm

danger (n): sự nguy hiểm

Dịch nghĩa: Bố mẹ của anh ấy sẽ không cho phép anh ấy chơi khúc côn cầu trên băng vì họ nghĩ nó quá nguy hiểm.


Câu 11:

You should _______ the amount of water your family uses to save money.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

reduce (v): làm giảm

increase (v): làm tăng

repair (v): sửa chữa

damage (v): làm hư hại

Dịch nghĩa: Bạn nên giảm lượng nước gia đình mình sử dụng để tiết kiệm tiền.


Câu 12:

If I were you, I _______ harder to pass the entrance exam.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu điều kiện loại 2 (diễn tả tình huống, hành động không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại và cũng không xảy ra ở tương lai):

If + S + V (QKĐ/ were) + O, S + would/could/should + V-inf + O.

Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học hành chăm chỉ hơn để vượt qua kì thi tuyển sinh.


Câu 13:

I _______ from her since she left school.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Sự hòa hợp về thì: Thì hiện tại hoàn thành + since + thì quá khứ đơn.

Thì hiện tại hoàn thành: have/has + V_PII

Chủ ngữ “I” là ngôi thứ nhất số ít nên đi với “have”.

Dịch nghĩa: Tôi đã không nghe tin gì của cô ấy kể từ khi cô ấy rời trường.


Câu 14:

_______ his aunt really likes the apartment, she can't afford to buy it.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Although: Mặc dù

So: Vì vậy mà

Because: Vì

If: Nếu

Dịch nghĩa: Mặc dù cô của anh ấy thực sự thích căn hộ nhưng cô ấy không đủ khả năng mua.


Câu 15:

His doctor advised him _______ for a couple of weeks before going to work again.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

advise sb to do sth: khuyên ai làm gì

Dịch nghĩa: Bác sĩ khuyên anh ta nghỉ ngơi vài tuần trước khi đi làm lại.


Câu 16:

The Inauguration Ceremony of the Theatre in Nha Trang City _______ in April, 2023.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

take place: diễn ra

depart (v): khởi hành

appear (v): xuất hiện

witness (v): chứng kiến

Dịch nghĩa: Lễ Khánh thành Nhà hát ở Thành phố Nha Trang diễn ra vào tháng 4/2023.


Câu 17:

Huy tried to walk _______ because he didn't want to be late for school.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Chỗ trống cần 1 trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ thường “walk”.

fast (adv): nhanh

slowly (adv): chậm

quick (adj): nhanh

rapid (adj): nhanh

Dịch nghĩa: Huy đã cố gắng bước đi thật nhanh vì không muốn bị trễ học.


Câu 18:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

We cancelled our camping trip because of it rained heavily.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

because of + N/V-ing = because + clause: vì

Sửa: because of → because

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã hủy chuyến cắm trại vì trời mưa to.


Câu 19:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

My mother always fasten her safety belt when driving to work.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

“always” là dấu hiệu của thì hiện tại đơn → động từ “fasten” phải thêm “s” vì chủ ngữ “My mother” số ít.

Sửa: fasten → fastens

Dịch nghĩa: Mẹ tôi luôn thắt dây an toàn khi lái xe đi làm.


Câu 20:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST its meaning to the underlined words in the following question.

If you go on talking in class, you will not understand the lessons.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

go on (phr.v): tiếp tục = continue (v): tiếp tục

end (v): kết thúc

discontinue (v): ngừng

stop (v): dừng lại

Dịch nghĩa: Nếu bạn tiếp tục nói chuyện trong lớp, bạn sẽ không hiểu bài học

Câu 21:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE meaning to the underlined word in the following question.

Heavy rain makes driving on the road very difficult.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

difficult (adj): khó khăn >< easy (adj): dễ dàng

simple (adj): đơn giản

interesting (adj): thú vị

hard (adj): khó khăn

Dịch nghĩa: Mưa lớn khiến việc lái xe trên đường rất khó khăn.


Câu 22:

Tuan and Linh are asking about their exams in front of the school gate.

Tuan: “I’ve passed all my final examinations.”

Linh: “__________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. Tôi khỏe, cảm ơn.

B. Cầu chúc bạn những điều tốt lành nhất.

C. Ôi chúa ơi!

D. Chúc mừng bạn!

Dịch nghĩa: Tuấn và Linh đang hỏi về bài thi trước cổng trường.

Tuấn: “Tôi đã vượt qua tất cả các kỳ thi cuối kỳ.”

Linh: “Chúc mừng bạn!”


Câu 23:

Good communication is the key (23) ______ being successful and satisfied in many situations: work, personal, social.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cụm: the key to sth: chìa khóa để…

Dịch nghĩa: Giao tiếp tốt là chìa khóa để thành công và hài lòng trong nhiều tình huống: công việc, cá nhân, xã hội.


Câu 24:

At work, communication skills are most (24) ______ shown in your ability to use and understand language, whether spoken or on paper.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Chỗ trống cần 1 trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ thường “shown”.

commonly (adv): thông thường, thường

common (adj): chung, phổ biến

uncommonly (adv): không bình thường

uncommon (adj): không bình thường

Dịch nghĩa: Trong công việc, kỹ năng giao tiếp được thể hiện phổ biến nhất ở khả năng sử dụng và hiểu ngôn ngữ, dù là nói hay viết trên giấy.


Câu 25:

Listening carefully is (25) ______ important communication skill
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Mạo từ “an” mang nghĩa là “một”, đứng trước danh từ không xác định bắt đầu bằng 1 nguyên âm.

Dịch nghĩa: Lắng nghe cẩn thận là một kỹ năng giao tiếp quan trọng, nó là khả năng và sự tự tin khi đặt câu hỏi khi bạn cần hiểu điều gì đó hoặc lấy thông tin từ ai đó.


Câu 26:

it is the ability and confidence to (26) ______ questions when you need to understand something or get information from someone.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

ask (v): hỏi

answer (v): trả lời

do (v): làm

find (v): tìm thấy

Dịch nghĩa: Lắng nghe cẩn thận là một kỹ năng giao tiếp quan trọng, nó là khả năng và sự tự tin khi đặt câu hỏi khi bạn cần hiểu điều gì đó hoặc lấy thông tin từ ai đó.


Câu 27:

Competence in a language except your mother (27) ______ also counts as a communication skill.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

mother tongue (n): ngôn ngữ mẹ đẻ

nature (n): tự nhiên

country (n): đất nước

figure (n): nhân vật, hình dáng

Dịch nghĩa: Năng lực sử dụng một ngôn ngữ ngoài tiếng mẹ đẻ cũng được coi là kỹ năng giao tiếp.


Câu 28:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

A. Ô nhiễm không khí từ nhà máy

B. Vấn đề ô nhiễm trên thế giới

C. Vấn đề ô nhiễm và giải pháp

D. Ô nhiễm biển và ảnh hưởng của nó

Thông tin: Every day on radio, on TV, and in the newspaper, we hear, see or read about many problems in the world, for example, pollution problems.

Dịch nghĩa: Hàng ngày trên đài phát thanh, truyền hình và báo chí, chúng ta nghe, thấy hoặc đọc về nhiều vấn đề trên thế giới, ví dụ như vấn đề ô nhiễm.


Câu 29:

The word “poisonous” in paragraph 2 is CLOSEST in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Từ “poisonous” ở đoạn 2 có nghĩa GẦN NHẤT với ______.

A. tự nhiên

B. sạch

C. độc hại

D. tối

Thông tin: Air pollution is the first kind. It mostly comes from fumes released from motorbikes, cars, airplanes, trains and poisonous gases emitted from factories.

Dịch nghĩa: Ô nhiễm không khí là loại đầu tiên. Nó chủ yếu đến từ khói thải ra từ xe máy, ô tô, máy bay, tàu hỏa và khí độc thải ra từ các nhà máy.


Câu 30:

Which of the following can be a consequence of sea pollution?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Trường hợp nào sau đây có thể là hậu quả của ô nhiễm biển?

A. Nhiều người đang sống ở một nơi tốt hơn.

B. Người ta đánh bắt cá để làm thức ăn.

C. Người ăn cá có thể bị bệnh.

D. Nhiều người sống bằng tiền đánh cá.

Thông tin: The second pollution problem is sea pollution. Many people earn their living from fishing in the sea, and the fish they catch feed many people. But the sea has become so polluted from oil spills and factory wastes that the fish are dying. This is not only killing the fish, but is also affecting those people who eat fish.

Dịch nghĩa: Vấn đề ô nhiễm thứ hai là ô nhiễm biển. Nhiều người kiếm sống bằng nghề đánh cá trên biển và cá họ đánh bắt được có thể nuôi sống nhiều người. Nhưng biển đã trở nên ô nhiễm do sự cố tràn dầu và chất thải nhà máy đến nỗi cá đang chết dần. Điều này không chỉ làm chết cá mà còn ảnh hưởng đến những người ăn cá.


Câu 31:

The word “that” in paragraph 3 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Từ “that” ở đoạn 3 ám chỉ ______.

A. thế giới

B. một địa điểm

C. vấn đề

D. một giải pháp

Thông tin: Seldom do you find a place nowadays that is not polluted.

Dịch nghĩa: Ngày nay hiếm khi tìm được một nơi nào không bị ô nhiễm.


Câu 32:

Which of the following is NOT true about pollution?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Câu nào sau đây KHÔNG đúng về ô nhiễm?

A. Ô nhiễm là một chủ đề phổ biến trên các phương tiện truyền thông.

B. Vấn đề ô nhiễm ngày càng trầm trọng.

C. Ô nhiễm không khí là do các phương tiện giao thông.

D. Một số nơi trên thế giới không bị ô nhiễm.

Thông tin:

- Every day on radio, on TV, and in the newspaper, we hear, see or read about many problems in the world, for example, pollution problems.

- Air pollution is the first kind. It mostly comes from fumes released from motorbikes, cars, airplanes, trains and poisonous gases emitted from factories.

- Seldom do you find a place nowadays that is not polluted. This problem is growing more difficult every day. We must find a good solution that makes the world a better place to live.

Dịch nghĩa:

- Hàng ngày trên đài phát thanh, truyền hình và báo chí, chúng ta nghe, thấy hoặc đọc về nhiều vấn đề trên thế giới, ví dụ như vấn đề ô nhiễm.

- Ô nhiễm không khí là loại đầu tiên. Nó chủ yếu đến từ khói thải ra từ xe máy, ô tô, máy bay, tàu hỏa và khí độc thải ra từ các nhà máy.

- Ngày nay hiếm khi tìm được một nơi nào không bị ô nhiễm. Vấn đề này càng ngày càng khó khăn hơn mỗi ngày. Chúng ta phải tìm ra một giải pháp tốt để biến thế giới thành một nơi đáng sống hơn.


Câu 33:

They invited some friends to their wedding anniversary.

Some friends __________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Some friends were invited to their wedding anniversary.

Câu bị động với thì quá khứ đơn: was/were + V_PII

Dịch nghĩa: Họ đã mời một số người bạn tới kỷ niệm ngày cưới của mình. = Một số người bạn đã được mời tới kỷ niệm ngày cưới của họ.


Câu 34:

The principal said to the Grade-9 students, “We will decorate our school to prepare for the school-leaving ceremony.”

The principal told ___________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The principal told the Grade-9 students that they would decorate their school to prepare for the school-leaving ceremony.

Câu gián tiếp của câu kể: S + told (sb)/ said (to sb) + (that) + S + V (lùi thì) + O.

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta cần biến đổi chủ ngữ, tính từ sở hữu sao cho phù hợp: we → they; our → their

Dịch nghĩa: Hiệu trưởng nói với các em học sinh lớp 9: “Chúng ta sẽ trang trí trường để chuẩn bị cho lễ tốt nghiệp”. = Hiệu trưởng nói với các em học sinh lớp 9 rằng họ sẽ trang trí trường để chuẩn bị cho lễ tốt nghiệp.


Câu 35:

No one in Mary's class is as excellent as her.

Mary is the __________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Mary is the most excellent student in her class.

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài: S + be + the most + adj

Dịch nghĩa: Không ai trong lớp Mary xuất sắc bằng cô ấy. = Mary là học sinh xuất sắc nhất trong lớp cô ấy.


Câu 36:

My sister started working as an English teacher ten years ago.

My sister has __________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: My sister has been working as an English teacher for ten years.

S + started + V-ing + O + khoảng thời gian + ago.

= S + have/has + been + V-ing + O + for + khoảng thời gian.

Dịch nghĩa: Chị tôi bắt đầu làm giáo viên tiếng Anh cách đây mười năm. = Chị tôi đã làm giáo viên tiếng Anh được mười năm rồi.


Bắt đầu thi ngay