IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 7)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 7)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 7)

  • 161 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part pronounced differently from the others in cadi of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. watches /wɒtʃiz/ (v): xem      

B. misses /mɪsiz/ (v): nhỡ, nhớ  

C. makes /meɪks/ (v): làm          

D. wishes /wɪʃiz/ (v): ước

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /iz/.


Câu 2:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part pronounced differently from the others in cadi of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. received /rɪˈsiːvd/        (v): nhận

B. polluted /pəˈluː.tɪd/ (v): gây ô nhiễm                   

C. mended /mendɪd/         (v): sửa chữa         

D. prevented /prɪˈventɪd/ (v): ngăn cản

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪd/.


Câu 3:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. complain /kəmˈpleɪn/ (v): phàn nàn

B. depend /dɪˈpend/ (v): phụ thuộc

C. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ (v): tận hưởng

D. order /ˈɔː.dər/ (v): yêu cầu

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 4:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. garbage /ˈɡɑː.bɪdʒ/ (n): rác thải

B. advise /ədˈvaɪz/ (v): khuyên

C. humor /ˈhjuː.mər/ (n): sự hài hước, hóm hỉnh

D. standard /ˈstæn.dəd/ (n): tiêu chuẩn

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 5:

The girl _______ asked for your help yesterday is my cousin.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật và đóng vai trò làm tân ngữ/ chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ “whose” đứng trước 1 danh từ và mang nghĩa sở hữu.

Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Cô gái yêu cầu bạn giúp đỡ hôm qua là em họ tôi.


Câu 6:

Keep silent! My son _______ in the next room.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

“Keep silent!” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “My son” là chủ ngữ số ít nên động từ chia số ít.

Dịch nghĩa: Hãy im lặng nào! Con trai tôi đang ngủ ở phòng bên cạnh.


Câu 7:

My father enjoys _______ a sandwich for his breakfast.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

enjoy doing sth: thích làm gì

Dịch nghĩa: Bố tôi thích ăn bánh mì kẹp vào bữa sáng.


Câu 8:

My school celebrated Children’s Day_______ June 1th one week ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

on + ngày tháng

Dịch nghĩa: Trường tôi tổ chức Ngày Thiếu nhi vào ngày mùng 1 tháng 6 cách đây 1 tuần.


Câu 9:

What would you do if you _______ five days in Hau Giang?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Câu điều kiện loại 2 (diễn tả tình huống, hành động không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại và cũng không xảy ra ở tương lai):

If + S + V (QKĐ) + O, S + would/could/should + V-inf + O.

Dịch nghĩa: Bạn sẽ làm gì nếu bạn dành 5 ngày ở Hậu Giang?


Câu 10:

George wishes he _______ this difficult problem now.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Câu ước ở hiện tại do có dấu hiệu “now”, dùng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế:

S + wish(es) + (that) + S + V (QKĐ) + O.

Dịch nghĩa: George ước anh ấy giải quyết được vấn đề khó khăn này ngay bây giờ.


Câu 11:

Tom asked me if I _______ a new bike the following day.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta thấy có cụm “the following day” nên đây là câu gián tiếp → câu trực tiếp: tomorrow → câu trực tiếp đang ở thì tương lai đơn: will + V-inf → câu gián tiếp lùi về tương lai trong quá khứ: would + V-inf.

Dịch nghĩa: Tom hỏi tôi có mua một chiếc xe đạp mới vào ngày hôm sau không.


Câu 12:

Carl didn’t go to the countryside yesterday, _______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Câu hỏi đuôi: Vế trước phủ định → vế sau khẳng định.

Vế đầu chia ở thì quá khứ đơn → câu hỏi đuôi: did he

Dịch nghĩa: Hôm qua Carl không đi đến vùng nông thôn, đúng không?


Câu 13:

The shops were closed. _______, I didn’t get any food.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Therefore: Do đó

Moreover: Hơn thế nữa

However: Tuy nhiên

But: Nhưng

Dịch nghĩa: Các cửa hàng đều đã đóng cửa. Do đó, tôi không mua được thức ăn.


Câu 14:

Her sister was wearing _______ Vietnamese costume.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Vị trí cần điền cần 1 tính từ để bổ sung nghĩa cụm danh từ “Vietnamese costume”.  

traditional (adj): (thuộc) truyền thống

tradition (n): truyền thống

trade (n): sự buôn bán, thương mại

traditionally (adv): truyền thống

Dịch nghĩa: Chị gái cô ấy đang mặc trang phục Việt Nam truyền thồng.


Câu 15:

In the future, we could rely on ChatGPT to _______ many decisions for us.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

make decisions: đưa ra quyết định

Dịch nghĩa: Trong tương lai, chúng ta có thể dựa vào ứng dụng ChatGPT để đưa ra nhiều quyết định cho mình.


Câu 16:

Don’t put too _______ sugar in the orange juice. It’s not good for your health.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

much + N không đếm được: nhiều

few + N đếm được số nhiều: 1 vài, 1 ít (mang nghĩa phủ định)

little + N không đếm được: 1 chút, 1 ít (mang nghĩa phủ định)

many + N đếm được số nhiều: nhiều

Dịch nghĩa: Đừng cho quá nhiều đường vào nước cam. Nó không tốt cho sức khỏe của bạn.


Câu 17:

Lucas: “Why don't we go to Hawaii this summer?”

Steve: “____________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. Đó là một ý tưởng hay đấy.

B. Làm tốt lắm!

C. Không có gì.

D. Thật tốt khi bạn nói như vậy.

Dịch nghĩa: Lucas: “Tại sao chúng ta không tới Hawaii mùa hè này nhỉ?” – Steve: “Đó là một ý tưởng hay đấy.”


Câu 18:

John: “Congratulations! You scored a superb goal for our team.”

Peter: “____________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. Mọi người đều làm như vậy.

B. Đó là nỗ lực của cả đội. Cảm ơn.

C. Được, chúng ta hãy làm vậy đi, đám đông thật tuyệt vời.

D. Cảm ơn bạn. Mọi người đều có thể giải quyết vấn đề này.

Dịch nghĩa: John: “Chúc mừng! Bạn đã ghi một bàn thắng tuyệt vời cho đội của chúng ta.” – Peter: “Đó là nỗ lực của cả đội. Cảm ơn.”


Câu 19:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

My sister cut her hand last week because her carelessness.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

because + clause = because of + N/V-ing: bởi vì

“her carelessness” là cụm danh từ nên sửa lại là: because of

Dịch nghĩa: Tuần trước chị gái tôi đã bị đứt tay vì sự bất cẩn của mình.


Câu 20:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Would you like going camping with my brother and me today?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Would you like + to V…?: Bạn có muốn làm gì…không?

Sửa: going → to go

Dịch nghĩa: Bạn có muốn đi cắm trại với tôi và anh trai tôi hôm nay không?


Câu 21:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

If you lived in Hollywood, you would met famous film stars every day.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Câu điều kiện loại 2 (diễn tả tình huống, hành động không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại và cũng không xảy ra ở tương lai):

If + S + V (QKĐ) + O, S + would/could/should + V-inf + O.

Sửa: would met → would meet

Dịch nghĩa: Nếu bạn sống ở Hollywood, bạn sẽ gặp những ngôi sao điện ảnh nổi tiếng hàng ngày.


Câu 22:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question

A bar of chocolate was give to Mary at the party by her mother.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Chủ ngữ “A bar of chocolate” là danh từ chỉ vật bị động.

Câu bị động với thì quá khứ đơn: were/was + V_PII.

Sửa: give given

Dịch nghĩa: Trong bữa tiệc Mary đã được mẹ đưa cho 1 thanh sô cô la.


Câu 23:

It is celebrated (23) _______ the second Sunday in May. This holiday is an opportunity for children to show gratitude, love, and honors to their beloved mother.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

on + thứ trong tuần

Dịch nghĩa: Ngày của Mẹ là ngày lễ tôn vinh và ca ngợi những người mẹ. Nó được tổ chức vào Chủ nhật thứ hai của tháng Năm.


Câu 24:

Mother’s Day is as important (24) _______ some major holidays of the year for women such as International Women’s Day on March 8 or Vietnamese Women's Day on October 20.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S + be + as + adj + as + O.

Dịch nghĩa: Ngày của Mẹ cũng quan trọng ngang với một số ngày lễ lớn trong năm của phụ nữ như Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 hay Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10.


Câu 25:

The (25) _______ of the holiday is carnation.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

icon (n): biểu tượng

image (n): hình ảnh

picture (n): bức tranh

sign (n): dấu hiệu

Dịch nghĩa: Biểu tượng của ngày lễ là hoa cẩm chướng.


Câu 26:

People were encouraged to wear a red carnation if their mother was alive or a white carnation (26) _______ their mother was dead.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

if: nếu

and: và

whether…(or not): liệu…(hay không)

but: nhưng

Dịch nghĩa: Mọi người được khuyến khích đeo hoa cẩm chướng đỏ nếu mẹ họ còn sống hoặc hoa cẩm chướng trắng nếu mẹ họ đã mất.


Câu 27:

All mother figures including grandmothers, great-grandmothers, stepmothers, and foster mothers are (27) _______ in the holiday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

honored (V_PII): được tôn vinh, được ca ngợi

forced (V_PII): bị bắt buộc

rewarded (V_PII): được khen thưởng

received (V_PII): được nhận

Dịch nghĩa: Tất cả những người mẹ bao gồm bà, bà cố, mẹ kế, mẹ nuôi đều được tôn vinh trong ngày lễ này.


Câu 28:

How old is the Eiffel Tower?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Tháp Eiffel bao nhiêu tuổi?

A. 132 tuổi

B. 133 tuổi

C. 135 tuổi

D. 324 tuổi

Thông tin: The Eiffel Tower is one of the world's most famous sights. The 324-metre-tall iron tower attracts millions of tourists to Paris every year. It has been an iconic part of Paris' skyline for 133 years.

Dịch nghĩa: Tháp Eiffel là một trong những thắng cảnh nổi tiếng nhất thế giới. Tòa tháp sắt cao 324 mét thu hút hàng triệu khách du lịch tới Paris mỗi năm. Nó đã là một phần mang tính biểu tượng của đường chân trời Paris trong 133 năm.


Câu 29:

What might Gustave Eiffel have if he were alive today?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Gustave Eiffel có thể có gì nếu ông ấy còn sống đến ngày hôm nay?

A. hy vọng

B. niềm tự hào

C. một cơn đau tim

D. một vinh dự

Thông tin: Engineers recently conducted a survey of the monument. They found that its metal is full of rust. They said it is “in a poor state”. They added that if its designer Gustave Eiffel was alive today and saw his creation, “he would have a heart attack”.

Dịch nghĩa: Các kỹ sư gần đây đã tiến hành khảo sát di tích. Họ phát hiện ra rằng kim loại của nó đầy vết rỉ sét. Họ nói rằng nó "ở trạng thái tệ". Họ nói thêm rằng nếu nhà thiết kế Gustave Eiffel còn sống đến ngày hôm nay và nhìn thấy tác phẩm của mình, “ông ấy sẽ lên cơn đau tim”.


Câu 30:

In what year did the Eiffel Tower open to the public?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Tháp Eiffel mở cửa cho công chúng vào năm nào?

A. 1898

B. 1886

C. 1889

D. 1887

Thông tin: Construction of the Eiffel Tower started in January 1887. It opened to the public on the 31st of March.

Dịch nghĩa: Việc xây dựng Tháp Eiffel bắt đầu vào tháng 1 năm 1887. Nó mở cửa cho công chúng vào ngày 31 tháng 3.


Câu 31:

What is the tower being repainted for?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Tòa tháp được sơn lại để làm gì?

A. Ngày Bastille

B. Thế vận hội 2024

C. sự trở lại của du lịch

D. một lễ hội lãng mạn

Thông tin: The tower is currently being repainted ahead of the 2024 Olympics.

Dịch nghĩa: Tòa tháp hiện đang được sơn lại trước Thế vận hội 2024.


Câu 32:

What would the tower lose if it was closed to take the paint off?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Tòa tháp sẽ mất gì nếu đóng cửa để tẩy sơn?

A. doanh thu

B. vị trí số một

C. công nhân

D. thời gian

Thông tin: Engineers say painting the metal will not make the rust problem go away. They say the existing paint needs to be completely removed first. However, this will take too long and the tower would lose tourist revenue.

Dịch nghĩa: Các kỹ sư cho biết việc sơn kim loại sẽ không làm vấn đề rỉ sét biến mất. Họ nói rằng lớp sơn hiện tại cần phải được loại bỏ hoàn toàn trước tiên. Tuy nhiên, việc này sẽ mất quá nhiều thời gian và tòa tháp sẽ mất doanh thu từ khách du lịch.


Câu 33:

Both teenagers and adults use Tik Tok widely.

→ Tik Tok ________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Tik Tok is widely used by both teenagers and adults.

Câu bị động với thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V_PII + O.

Dịch nghĩa: Cả thanh thiếu niên và người lớn đều sử dụng Tik Tok một cách rộng rãi. = Tik Tok được sử dụng rộng rãi bởi cả thanh thiếu niên và người lớn.


Câu 34:

I can’t speak Korean fluently.

→ I wish _________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: I wish I could speak Korean fluently.

Câu ước ở hiện tại dùng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế:

S + wish(es) + (that) + S + V (QKĐ) + O.

Dịch nghĩa: Tôi không thể nói tiếng Hàn trôi chảy. = Tôi ước mình có thể nói tiếng Hàn trôi chảy.


Câu 35:

Laura said to Eric “Can you help me with the homework?”

→ Laura asked Eric if he _____________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Laura asked Eric if he could help her with the homework.

Câu gián tiếp của câu hỏi yes/no question:

S + asked (sb)/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V (lùi thì) + O.

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần biến đổi chủ ngữ/ tân ngữ sao cho phù hợp: you → he; me → her

Dịch nghĩa: Laura nói với Eric “Bạn có thể giúp tôi bài tập về nhà không?” = Laura hỏi Eric liệu anh ấy có thể giúp cô ấy bài tập về nhà không.


Câu 36:

Jane usually played hide and seek when she was a child.

→ Jane used to __________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Jane used to play hide and seek when she was a child.

used to + V-inf: đã từng làm gì đó trong quá khứ (hiện tại không còn làm nữa).

Dịch nghĩa: Jane thường chơi trốn tìm khi còn nhỏ. = Jane đã từng chơi trốn tìm khi còn nhỏ.


Câu 37:

I/ live/ in Vi Thanh city/ since /I / be / born.

_____________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: I have lived in Vi Thanh city since I was born.

Sự hòa hợp về thì: Thì hiện tại hoàn thành + since + thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Tôi đã sống ở thành phố Vị Thanh từ khi sinh ra.


Câu 38:

My teacher/ suggested/ wear/ face masks/ public.

_____________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: My teacher suggested wearing face masks in public.

suggest doing sth: gợi ý/ đề xuất/ đề nghị làm gì

Dịch nghĩa: Giáo viên của tôi đề nghị đeo khẩu trang ở nơi công cộng.


Câu 39:

Life/ in the countryside/ be / more peaceful/ life/ the city.

_____________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Life in the countryside is more peaceful than life in the city.

So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + O.

Dịch nghĩa: Cuộc sống ở nông thôn yên bình hơn cuộc sống ở thành phố.


Câu 40:

If Robert/ pass/ the entrance exam,/ parents/ will give/ him/ new / cell phone.

________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: If Robert passes the entrance exam, his parents will give him a new cell phone.

Câu điều kiện loại 1 (được sử dụng khi muốn diễn tả một sự việc, hành động nào đó có thể xảy ra ở hoặc trong tương lai thông qua một điều kiện cụ thể):

If + S + V (HTĐ) + O, S + will/can/may + V-inf + O.

Dịch nghĩa: Nếu Robert vượt qua kỳ thi tuyển sinh, bố mẹ anh ấy sẽ tặng anh ấy một chiếc điện thoại di động mới.

 


Bắt đầu thi ngay