Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 8)
-
195 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: D
A. kind /kaɪnd/ (adj): tốt bụng
B. night /naɪt/ (n): đêm
C. life /laɪf/ (n): cuộc sống
D. fish /fɪʃ/ (n): cá
Phương án D có phần gạch chân đọc là /ɪ/, còn lại đọc là /aɪ/.
Câu 2:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: B
A. children /ˈtʃɪldrən/ (n) con cái
B. chemist /ˈkemɪst/ (n): nhà hoá học
C. chicken /ˈtʃɪkɪn/ (n): gà
D. chance /tʃɑːns/ (n): cơ hội
Phương án B có phần gạch chân đọc là /k/, còn lại đọc là /tʃ/.
Câu 3:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: D
A. watched /wɒtʃt/ (v): xem
B. passed /pɑːst/ (v): vượt qua
C. wished /wɪʃt/ (v): ước
D. lived /lɪvd/ (v): sống
Phương án D có phần gạch chân đọc là /d/, còn lại đọc là /t/.
Câu 4:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: B
A. what /wɒt/ (pronoun): cái gì
B. who /huː/ (pronoun): ai
C. whale /weɪl/ (n): cá voi
D. white /waɪt/ (adj): trắng
Phương án B có phần gạch chân đọc là /h/, còn lại đọc là /w/.
Câu 5:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: A
A. head /hed/ (n): cái đầu
B. meat /miːt/ (n): thịt
C. leaf /liːf/ (n): lá
D. cheap /tʃiːp/ (adj): rẻ
Phương án A có phần gạch chân đọc là /e/, còn lại đọc là /iː/.
Câu 6:
David, _______ scored four goals in the game, was the best player of the match.
Đáp án đúng: C
Ta dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho đối tượng là con người có tên là “David”, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: David, người đã ghi bốn bàn trong trận đấu, là cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu.
Câu 7:
Brian wishes he _______ taller to join the school basketball club.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại: S + wish(es) + (that) + S + V(QKĐ)
Dịch nghĩa: Brian ước mình cao hơn để tham gia câu lạc bộ bóng rổ của trường.
Câu 8:
She spends lots of time reading books _______ the evening.
Đáp án đúng: C
in the evening: vào buổi tối
Dịch nghĩa: Cô ấy dành nhiều thời gian đọc sách vào buổi tối.
Câu 9:
He _______ Jane since she moved to London.
Đáp án đúng: A
“since she moved to London” → dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã không gặp Jane kể từ khi cô ấy chuyển đến London.
Câu 10:
This book _______ by Cambridge University Press in 2008.
Đáp án đúng: D
- in 2008 → dấu hiệu của thì quá khứ đơn
- Cuốn sách được xuất bản → câu bị động
Dịch nghĩa: Cuốn sách này đã được Nhà xuất bản Đại học Cambridge xuất bản năm 2008.
Câu 11:
They suggested _______ out instead of cooking dinner.
Đáp án đúng: C
suggest + V-ing: đề nghị làm gì
Dịch nghĩa: Họ đề nghị đi ăn ngoài thay vì nấu bữa tối.
Câu 12:
Peter wants to study abroad, _______?
Đáp án đúng: B
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng thì hiện tại đơn, chủ ngữ là Peter ngôi thứ ba số ít → câu hỏi đuôi dùng “isn’t he”
Dịch nghĩa: Peter muốn đi du học phải không?
Câu 13:
They were finally _______ in persuading her to sign the contract.
Đáp án đúng: B
to be successful (adj) in doing sth: thành công trong việc gì
Dịch nghĩa: Cuối cùng họ đã thành công trong việc thuyết phục cô ấy ký hợp đồng.
Câu 14:
_______ Bill was very interested, he didn’t show any emotion to her invitation to the party.
Đáp án đúng: C
A. Because + S + V: bởi vì
B. Despite + N/V-ing: mặc dù
C. Although S + V: mặc dù
D. Because of N/V-ing: bởi vì
Sau chỗ trống là mệnh đề, đồng thời xét về nghĩa → chọn C.
Dịch nghĩa: Mặc dù Bill rất quan tâm nhưng anh ấy không hề biểu lộ bất kỳ cảm xúc nào trước lời mời dự tiệc của cô ấy.
Câu 15:
Anna: “Thank you so much for helping me repair the bike.”
Jane: “_______.”
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa:
Anna: “Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã giúp tôi sửa xe đạp.”
Jane: “_______.”
A. Bạn thật tử tế khi nói như vậy
B. Bạn có thể nói lại điều đó
C. Không có gì
D. Vâng, làm ơn
Câu 16:
Since the director became famous, he hasn't _______ any more films.
Đáp án đúng: A
make films: làm phim
Dịch nghĩa: Từ khi đạo diễn trở nên nổi tiếng, ông ấy chưa làm thêm bộ phim nào nữa.
Câu 17:
Tim: “Would you like to go out for dinner tonight?”
Mary: “_______.”
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa:
Tim: “Tối nay bạn có muốn ra ngoài ăn tối không?”
Mary: “_______ .”
A. Vâng, tôi rất muốn
B. Tôi không thể đồng ý với bạn
C. Tôi sẽ không bao giờ làm điều đó
D. Điều đó có thể hiểu được
Câu 18:
That local people cut down trees for wood causes vast _______ of the rainforests.
Đáp án đúng: B
A. spoil (v): làm hỏng
B. destruction (n): sự phá huỷ
C. damage (n): thiệt hại
D. ruin (v): huỷ hoại
cause sth: gây ra cái gì → Chỗ trống cần điền danh từ
vast destruction: sự phá huỷ diện rộng
Dịch nghĩa: Việc người dân địa phương chặt cây để lấy gỗ đã gây ra sự tàn phá nghiêm trọng các khu rừng nhiệt đới.
Câu 19:
He _______ his clothes and got into the shower.
Đáp án đúng: D
A. put up (ph.v): đưa lên
B. put off (ph.v): hoãn
C. took on (ph.v): đảm nhận
D. took off (ph.v): cởi
Dịch nghĩa: Anh ấy đã cởi quần áo và bước vào phòng tắm.
Câu 20:
You look _______. I think you should stop working and take a rest.
Đáp án đúng: A
A. tired (adj): mệt mỏi
B. strong (adj): mạnh mẽ
C. happy (adj): hạnh phúc, vui vẻ
D. relaxed (adj): thư giãn
Dịch nghĩa: Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Tôi nghĩ bạn nên ngừng làm việc và nghỉ ngơi.
Câu 21:
Complete the following paragraph with the given word in the box. Write the answer on your answer sheet. There is one EXTRA word.
furthermore |
differently |
come |
reflect |
take |
celebrate |
Đáp án đúng: differently
Chỗ trống đứng sau và bổ nghĩa cho động từ “change” → cần điền trạng từ
Dịch nghĩa: Những truyền thống này thay đổi khác nhau và thường bám rễ sâu vào lịch sử và giá trị của mỗi nền văn hóa.
Câu 22:
Complete the following paragraph with the given word in the box. Write the answer on your answer sheet. There is one EXTRA word.
furthermore |
differently |
come |
reflect |
take |
celebrate |
Đáp án đúng: celebrate
Chỗ trống đứng sau “to”, diễn tả mục đích → cần điền động từ
celebrate events: kỷ niệm các sự kiện
Dịch nghĩa: Ví dụ, ở một số nền văn hóa, có những nghi lễ và nghi thức đặc biệt để kỷ niệm những sự kiện quan trọng như đám cưới, sinh nở hoặc trưởng thành.
Câu 23:
Complete the following paragraph with the given word in the box. Write the answer on your answer sheet. There is one EXTRA word.
furthermore |
differently |
come |
reflect |
take |
celebrate |
Additionally, holidays and festivals are a significant part of many cultures providing opportunities for people to (23) _______ together and celebrate their shared heritage.
Đáp án đúng: come
Chỗ trống đứng sau “to”, diễn tả mục đích → cần điền động từ
come together (v): đến với nhau
Dịch nghĩa: Ngoài ra, các ngày lễ và lễ hội là một phần quan trọng của nhiều nền văn hóa tạo cơ hội cho mọi người đến với nhau và tôn vinh di sản chung của họ.
Câu 24:
Complete the following paragraph with the given word in the box. Write the answer on your answer sheet. There is one EXTRA word.
furthermore |
differently |
come |
reflect |
take |
celebrate |
Đáp án đúng: furthermore
Chỗ trống đứng đầu câu trước dấu phẩy, bổ nghĩa cho cả mệnh đề phía sau → cần điền trạng từ
furthermore (adv): hơn nữa
Dịch nghĩa: Hơn nữa, nghề thủ công truyền thống đóng một vai trò thiết yếu trong việc bảo tồn truyền thống văn hóa.
Câu 25:
Complete the following paragraph with the given word in the box. Write the answer on your answer sheet. There is one EXTRA word.
furthermore |
differently |
come |
reflect |
take |
celebrate |
From pottery and weaving to painting and sculpture, these artistic expressions (25) _______ the craftsmanship of a particular culture.
Đáp án đúng: reflect
Chỗ trống đứng sau chủ ngữ, đóng vai trò là vị ngữ → cần điền động từ
reflect (v): phản ánh
Dịch nghĩa: Từ đồ gốm và dệt đến hội họa và điêu khắc, những biểu hiện nghệ thuật này phản ánh sự khéo léo của một nền văn hóa cụ thể.
Câu 26:
Which of the following could be the best title for the passage?
Đáp án đúng: A
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Sự quyến rũ của cuộc sống miền quê
B. Những rào cản của cuộc sống ở nông thôn
C. Những cách giúp đỡ người dân quê
D. Lối sống yên bình ở các thành phố
Thông tin:
- Living in the countryside is a calm and peaceful way of life, surrounded by nature's beauty. It's a place away from the busy city, where things are simpler and more relaxing.
- In that way, countryside life is a peaceful and close-knit way of living, where nature's beauty and a sense of community are cherished.
Dịch nghĩa:
- Sống ở nông thôn là một lối sống yên tĩnh và thanh bình, được bao quanh bởi vẻ đẹp của thiên nhiên. Đó là một nơi cách xa thành phố bận rộn, nơi mọi thứ đơn giản và thư giãn hơn.
- Bằng cách đó, cuộc sống nông thôn là một lối sống yên bình và gần gũi, nơi vẻ đẹp của thiên nhiên và ý thức cộng đồng được trân trọng.
Câu 27:
According to the passage, people in the countryside often _______.
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, người dân ở nông thôn thường _______.
A. đi đến những thành phố sầm uất
B. giúp đỡ lẫn nhau
C. biết rõ thành phố
D. cần cánh đồng lớn hơn
Thông tin: In the countryside, people often know each other well and help one another.
Dịch nghĩa: Ở nông thôn, mọi người thường biết rõ nhau và giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 28:
The word “fascinating” in the passage is closest in meaning to _______.
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Từ “fascinating” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với _______.
A. shocking (adj): gây sốc
B. tiring (adj): gây mệt mỏi
C. surprising (adj): gây ngạc nhiên
D. interesting (adj): thú vị
Thông tin: Breathing in the fresh air feels great and seeing colorful flowers and green fields is fascinating.
Dịch nghĩa: Hít thở không khí trong lành thật tuyệt vời và nhìn thấy những bông hoa đầy màu sắc và những cánh đồng xanh thật hấp dẫn.
Câu 29:
The word “they” in the passage refers to _______.
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn văn đề cập tới _______.
A. địa điểm
B. sự kiện
C. lễ hội
D. mọi người
Thông tin: Community events and festivals bring people together, where they celebrate traditions, show off local crafts and enjoy tasty food.
Dịch nghĩa: Các sự kiện và lễ hội cộng đồng gắn kết mọi người lại với nhau, nơi họ tôn vinh các truyền thống, giới thiệu các sản phẩm thủ công địa phương và thưởng thức các món ăn ngon.
Câu 30:
According to the passage, which of the following is NOT mentioned as an enjoyable activity in the countryside?
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một hoạt động thú vị ở vùng nông thôn?
A. Đi bộ trên những con đường bình yên
B. Chăn nuôi
C. Câu cá ở các hồ lân cận
D. Đi bộ đường dài
Thông tin: The countryside also offers enjoyable activities, such as walking along peaceful roads, fishing in nearby lakes or going for hikes in beautiful places.
Dịch nghĩa: Vùng nông thôn cũng có nhiều hoạt động thú vị như đi bộ dọc theo những con đường yên bình, câu cá ở hồ gần đó hoặc đi bộ đường dài ở những địa điểm đẹp.
Câu 31:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction.
Tony was really disappointing when he received his school report.
Đáp án đúng: B
Tính từ đuôi ing là các tính từ có phần hậu tố là ing, được sử dụng để miêu tả tính cách, tính chất đặc điểm của người/ sự vật/ sự việc/ hiện tượng.
Tính từ đuôi ed thường được dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của người, vật về một sự vật/ sự việc/ hiện tượng/ tình huống nào đó.
Ở đây cần miêu tả cảm nhận của Tony khi nhận được báo cáo, do đó cần dùng tính từ đuôi ed chứ không dùng tính từ đuôi ing.
Sửa: disappointing → disappointed
Dịch nghĩa: Tony thực sự thất vọng khi nhận được báo cáo học tập của mình.
Câu 32:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction.
Jane, together with her friends, are hanging out at the center park.
Đáp án đúng: B
Khi chủ ngữ là các danh từ được nối với nhau together with: S1 + together with + S2 → Động từ chia theo S1
S1 trong câu là Jane ngôi thứ ba số ít → chia động từ theo ngôi thứ ba số ít
Sửa: are → is
Dịch nghĩa: Jane, cùng với những người bạn của cô ấy, đang đi chơi ở công viên trung tâm.
Câu 33:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction.
When he went to the garage last night, they are washing his car.
Đáp án đúng: D
“Last night” (đêm qua) → dấu hiệu nhận biết thì quá khứ.
Hành động “went to the garage” xen vào hành động rửa xe → hành động rửa xe chia thì quá khứ tiếp diễn.
Sửa: are washing → were washing
Dịch nghĩa: Khi anh ấy đến gara tối qua, họ đang rửa xe cho anh ấy
Câu 34:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction.
It was so a difficult question that no one could answer it.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
Sửa: so → such
Dịch nghĩa: Đó là một câu hỏi khó đến nỗi không ai có thể trả lời được.
Câu 35:
Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction.
My brother asked me where was I going that weekend.
Đáp án đúng: C
Trong câu gián tiếp của câu hỏi với nghi vấn từ (ở đây là “where”), ta cần chuyển câu hỏi thành câu trần thuật.
Sửa: was I → I was
Dịch nghĩa: Anh trai tôi đã hỏi tôi sẽ đi đâu vào cuối tuần đó.
Câu 36:
Sam is not as hard-working as Holly.
→ Holly is _______________________________.
Đáp án đúng: Holly is more hard-working than Sam.
Sử dụng chủ ngữ là “Holly” → so sánh Holly với Sam → sử dụng so sánh hơn.
“hard-working” là tính từ dài → so sánh hơn với tính từ dài: more + adj + than
Dịch nghĩa: Sam không chăm chỉ như Holly. = Holly làm việc chăm chỉ hơn Sam.
Câu 37:
They haven’t worked with him for ten months.
→ They last _____________________________________.
Đáp án đúng: They last worked with him ten years ago.
S + have/has + not + V3 + for + khoảng thời gian = S + last + V(QKĐ) + thời gian + ago
Dịch nghĩa: Họ đã không làm việc với anh ấy trong mười tháng. = Lần cuối cùng họ làm việc với anh ấy là mười năm trước.
Câu 38:
You shouldn’t open your window late at night.
→ Your window __________________________________.
Đáp án đúng: Your window shouldn’t/ should not be opened late at night.
Sử dụng “your window” làm chủ ngữ → cần dùng câu bị động
Bị động với động từ khuyết thiếu “should”: S + should + be V3
Dịch nghĩa: Bạn không nên mở cửa sổ vào đêm khuya. = Cửa sổ của bạn không nên mở vào đêm khuya.
Câu 39:
He is the only child in his family.
→ His mother gave _______________________.
Đáp án đúng: His mother gave birth to him only./ birth to only one child.
give birth to sb: sinh ra ai
Dịch nghĩa: Anh là đứa con duy nhất trong gia đình. = Mẹ anh ấy chỉ sinh ra anh ấy./ chỉ sinh được một đứa con.
Câu 40:
The Government’s policy has been strongly criticized recently.
→ The Government's policy has come ______________________________.
Đáp án đúng: The Government's policy has come in for strong criticism recently.
to come in for criticism: nhận sự chỉ trích.
Dịch nghĩa: Chính sách của Chính phủ gần đây đã bị chỉ trích mạnh mẽ. = Chính sách của Chính phủ gần đây đã bị chỉ trích mạnh mẽ.