Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 9)
-
181 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
She went to Tay Ho village in Hue _______ she could buy some bai tho conical hats.
Đáp án đúng: A
A. so that + S can/could/will/would (not) + V: để …
B. therefore, S + V: Do đó,…
C. although S + V: mặc dù
D. so as to + V: để…
Sau chỗ trống là một mệnh đề chỉ mục đích → chọn A.
Dịch nghĩa: Cô đến làng Tây Hồ ở Huế để mua mấy chiếc nón lá bài thơ.
Câu 2:
Children should be taught how to use electronic devices to learn _______.
Đáp án đúng: B
A. affect (v): ảnh hưởng
B. effectively (adv): một cách hiệu quả
C. effective (adj): có hiệu quả
D. effect (n): hiệu quả
Chỗ trống đứng sau và bổ nghĩa cho động từ “learn” → cần dùng trạng từ.
Dịch nghĩa: Trẻ nên được dạy cách sử dụng thiết bị điện tử để học tập một cách hiệu quả
Câu 3:
Modern technology is widening the _______ gap between parents and their children.
Đáp án đúng: D
generation gap: khoảng cách thế hệ
Dịch nghĩa: Công nghệ hiện đại đang làm gia tăng khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái.
Câu 4:
This novel is much _______ than the one I read last week.
Đáp án đúng: A
Từ “than” đứng sau chỗ trống nên đây là cấu trúc so sánh hơn.
“interesting” là tính từ dài → so sánh hơn với tính từ dài: more + adj
Dịch nghĩa: Cuốn tiểu thuyết này thú vị hơn nhiều so với cuốn tôi đọc tuần trước.
Câu 5:
As soon as I _______ reading this book, I will lend it to you.
Đáp án đúng: A
As soon as + V (hiện tại đơn), S + will + V (tương lai đơn)
Dịch nghĩa: Ngay sau khi tôi đọc xong cuốn sách này, tôi sẽ cho bạn mượn.
Câu 6:
There were six applications for the job, but four of them were _______.
Đáp án đúng: D
A. turned off: được tắt
B. turned up: được tăng (âm)
C. turned on: được bật
D. turned down: bị từ chối
Dịch nghĩa: Có sáu đơn xin việc nhưng bốn trong số đó đã bị từ chối
Câu 7:
Đáp án đúng: D
A. because of + N/V-ing: bởi vì
B. though S + V: mặc dù
C. because S + V: bởi vì
D. despite + N/V-ing: mặc dù
Sau chỗ trống là cụm danh từ “the heavy rain”, đồng thời xét theo nghĩa → chọn D.
Dịch nghĩa: Nông dân vẫn tiếp tục thu hoạch bất chấp mưa lớn.
Câu 8:
Last weekend, I went on a school _______ to Cuc Phuong National Park.
Đáp án đúng: A
school trip: chuyến đi chơi do trường tổ chức
Dịch nghĩa: Cuối tuần trước, tôi có chuyến đi chơi do trường tổ chức đến vườn quốc gia Cúc Phương.
Câu 9:
Đáp án đúng: B
A. out of work: thất nghiệp
B. out of fashion: lỗi mốt
C. out of order: bị hỏng
D. out of question: không thể xảy ra
Dịch nghĩa: Quần jeans chưa bao giờ lỗi mốt vì giới trẻ luôn ưa chuộng chúng.
Câu 10:
With rapid scientific _______, humans will soon be able to inhabit other planets.
Đáp án đúng: B
A. developing (adj): đang phát triển
B. development (n): sự phát triển
C. developed (adj): phát triển
D. develop (v): phát triển
Tính từ “rapid scientific” đứng trước và bổ nghĩa cho chỗ trống → cần điền danh từ.
Dịch nghĩa: Với sự phát triển khoa học nhanh chóng, con người sẽ sớm có thể sinh sống ở các hành tinh khác.
Câu 11:
The doctor advised me _______ more vegetables and fresh fruit.
Đáp án đúng: A
advise sb to V: khuyên ai làm gì
Dịch nghĩa: Bác sĩ khuyên tôi nên ăn nhiều rau và trái cây tươi.
Câu 12:
This shopping mall, which _______ two years ago, attracts a lot of shoppers.
Đáp án đúng: C
- Two years ago (2 năm trước) → dấu hiệu thì quá khứ đơn.
- Trung tâm mua sắm được xây, không thể tự xây → câu bị động
Dịch nghĩa: Trung tâm mua sắm này, cái mà đã được xây 2 năm trước, thu hút rất nhiều người mua sắm.
Câu 13:
Parking is difficult in _______ city centre, so he often goes there by bus.
Đáp án đúng: C
city centre (n): trung tâm thành phố → danh từ đã xác định → dùng “the”
Dịch nghĩa: Đỗ xe ở trung tâm thành phố rất khó khăn nên anh ấy thường đến đó bằng xe buýt.
Câu 14:
He is trying to _______ the bad habit of using the Internet all day.
Đáp án đúng: C
break a habit/break the habit of sth: bỏ thói quen gì.
Dịch nghĩa: Anh ấy đang cố gắng bỏ thói quen xấu sử dụng Internet cả ngày.
Câu 15:
She suggested that we _______ money for the poor in the neighborhood.
Đáp án đúng: C
suggest + (that) S + (should) V: gợi ý/đề nghị ai đó nên làm gì.
Dịch nghĩa: Cô ấy gợi ý rằng chúng tôi nên quyên góp tiền cho người nghèo trong khu phố.
Câu 16:
This restaurant is _______ for its excellent dishes and service.
Đáp án đúng: B
famous (adj) for sth: nổi tiếng với điều gì
Dịch nghĩa: Nhà hàng này nổi tiếng với những món ăn và dịch vụ tuyệt vời.
Câu 17:
She was _______ that he was very calm and solved the problem quietly.
Đáp án đúng: A
A. amazed (adj): ngạc nhiên
B. amazing (adj): tuyệt vời
C. admired (adj): được ngưỡng mộ
D. admiring (adj): ngưỡng mộ
Dịch nghĩa: Cô ấy ngạc nhiên vì anh rất bình tĩnh và giải quyết vấn đề một cách lặng lẽ.
Câu 18:
If parents spend more time with their children, they _______ happier.
Đáp án đúng: C
Câu điều kiện loại 1:
- Câu điều kiện loại 1 được dùng để dự đoán những hành động, sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước.
- Cấu trúc: If + S + V(s, es) …, S + will + V
Dịch nghĩa: Nếu cha mẹ dành nhiều thời gian hơn cho con cái, chúng sẽ hạnh phúc hơn.
Câu 19:
New York is a _______ city with people from all over the world.
Đáp án đúng: B
A. local (adj): thuộc về địa phương
B. multicultural (adj): đa văn hoá
C. traditional (adj): truyền thống
D. historic (adj): mang tầm quan trọng trong lịch sử
Dịch nghĩa: New York là một thành phố đa văn hóa với người dân từ khắp nơi trên thế giới.
Câu 20:
When I was a child, I _______ fly a kite in the field near my house.
Đáp án đúng: A
used to V: đã từng có thói quen gì trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Khi còn nhỏ, tôi đã từng thường thả diều ở cánh đồng gần nhà.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Living in the countryside seems to be more peacefully than living in a big city.
Đáp án đúng: B
seem to be + adj: có vẻ thế nào
Sửa: peacefully → peaceful
Dịch nghĩa: Sống ở nông thôn có vẻ yên bình hơn sống ở thành phố lớn.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
Mệnh đề chính dùng thì hiện tại đơn → câu hỏi đuôi cần dùng hiện tại đơn.
Sửa: didn’t → don’t
Dịch nghĩa: Bạn thường giúp bố mẹ làm việc nhà phải không?
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Children often receive chocolate or sugar eggs at Easter Day.
Đáp án đúng: C
Easter Day: ngày lễ phục sinh
Giới từ ON: thường được sử dụng khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể.
Sửa: at → on
Dịch nghĩa: Trẻ em thường nhận được sôcôla hoặc trứng đường vào ngày lễ Phục sinh
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Yesterday, Ha is absent from school as she caught a cold and had to stay at home.
Đáp án đúng: B
“Yesterday” (hôm qua) → dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn → cần chia động từ ở thì quá khứ đơn.
Sửa: is → was
Dịch nghĩa: Hôm qua Hà đã nghỉ học vì bị cảm và phải ở nhà.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
William is a helpless teacher and a good listener to his students.
Đáp án đúng: B
helpless (adj): bất lực → không hợp nghĩa
Sửa: helpless → helpful
Dịch nghĩa: William là một giáo viên nhiệt tình hỗ trợ và là người biết lắng nghe học sinh của mình.
Câu 26:
Alex and Sarah are talking about computer games.
Alex: “Playing computer games too much is not good for children's health.”
Sarah: “_______. It also has a bad influence on their studies.”
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Alex và Sarah đang nói chuyện về trò chơi máy tính.
Alex: “Chơi game trên máy tính quá nhiều không tốt cho sức khỏe trẻ em”.
Sarah: “_______. Nó cũng ảnh hưởng xấu đến việc học của họ.”
A. Đúng vậy
B. Điều đó không đúng
C. Bạn sai rồi
D. Tôi không đồng ý với bạn
Câu 27:
Kate and Rosy are talking about the new classmate.
Kate: “_______”
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Kate và Rosy đang nói về người bạn cùng lớp mới.
Kate: “_______”
Rosy: “Anh ấy cao và gầy với mái tóc xoăn.”
A. George trông như thế nào?
B. George trông giống ai?
C. George làm gì?
D. George thích gì?
Câu 28:
Laura is talking to her friend, Jenny.
Laura: “Thank you for helping me with my project.”
Jenny: “_______.”
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Laura đang nói chuyện với bạn cô ấy, Jenny.
Laura: “Cảm ơn bạn đã giúp tôi thực hiện dự án của mình.”
Jenny: “_______.”
A. Ồ, tôi thích nó.
B. Xin chúc mừng!
C. Đó là một dự án xuất sắc.
D. Không có gì.
Câu 29:
Tom is asking a passer-by on the street.
Tom: “Is there a chemist's near here?”
Passer-by: “_______.”
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Tom đang hỏi một người qua đường.
Tom: “Có nhà thuốc nào gần đây không?”
Người qua đường: “_______.”
A. Ở đằng kia. Bên cạnh hiệu sách
B. Đi bộ.
C. Tra cứu nó trong từ điển.
D. Vâng, đúng vậy.
Câu 30:
Mrs. Cruise and Jimmy are talking about his study.
Mrs. Cruise: “You've made a lot of progress this term, Jimmy.”
Jimmy: “_______.”
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Bà Cruise và Jimmy đang nói chuyện về việc học của anh ấy.
Bà Cruise: “Con đã tiến bộ rất nhiều trong học kỳ này, Jimmy.”
Jimmy: “_______.”
A. Ồ, mẹ nói đúng.
B. Không có gì.
C. Con đạt điểm A môn Vật lý.
D. Con cảm ơn mẹ. Nó thực sự khích lệ.
Câu 31:
Đáp án đúng: A
Dịch câu hỏi: Từ “It” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. việc đào tạo âm nhạc
B. ngôn ngữ thứ hai
C. bộ não của trẻ em
D. ngôn ngữ riêng của họ
Thông tin: According to some studies, musical training can develop the part of children's brain that is involved with languages, so they can understand their own language better. It could also help with learning a second language.
Dịch nghĩa: Theo một số nghiên cứu, đào tạo âm nhạc có thể phát triển phần não liên quan đến ngôn ngữ của trẻ, để trẻ có thể hiểu ngôn ngữ của mình tốt hơn. Nó cũng có thể giúp ích cho việc học ngôn ngữ thứ hai.
Câu 32:
The word “stressed” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Đáp án đúng: C
Dịch câu hỏi: Từ “stressed” ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _______.
A. excited (adj): vui mừng
B. pleased (adj): hài lòng
C. worried (adj): lo lắng
D. satisfied (adj): hài lòng
Thông tin: One of the biggest benefits, of course, is that listening to music helps children to be less stressed.
Dịch nghĩa: Tất nhiên, một trong những lợi ích lớn nhất là nghe nhạc giúp trẻ bớt căng thẳng hơn.
Câu 33:
What are children learning about when counting the notes in a piece of music?
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Trẻ học được gì khi đếm nốt nhạc trong một bản nhạc?
A. tiếng mẹ đẻ của họ
B. nhịp điệu
C. ngôn ngữ khác
D. phân số
Thông tin: And when children are learning about rhythm, they are counting the notes in a piece of music.
Dịch nghĩa: Và khi trẻ học về nhịp điệu, trẻ đang đếm các nốt nhạc trong một bản nhạc.
Câu 34:
What is the main topic of the passage?
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Ảnh hưởng của âm nhạc đối với trẻ sơ sinh.
B. Con đường sự nghiệp âm nhạc cho trẻ em.
C. Mối liên hệ giữa âm nhạc và toán học.
D. Lợi ích của việc học nhạc đối với trẻ.
Thông tin: Many children have music classes when they attend school. So how exactly can children benefit from studying music?
Dịch nghĩa: Nhiều trẻ em tham gia lớp học âm nhạc khi chúng đi học. Vậy chính xác thì trẻ em có thể được hưởng lợi như thế nào từ việc học nhạc?
Câu 35:
According to the passage, which of the following statements is NOT true?
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Sáng tạo âm nhạc giúp cải thiện kỹ năng nghe của trẻ.
B. Trẻ em có kiến thức âm nhạc chắc chắn sẽ có con đường sự nghiệp thăng tiến.
C. Có thể có một số mối liên hệ giữa việc đọc nhạc và toán.
D. Học âm nhạc có thể giúp trẻ học ngôn ngữ tốt hơn.
Thông tin:
- Moreover, when they do that, they are also practising their listening skills because they have to listen carefully to the music they are making.
- For example, reading music includes learning about quarter and half notes, which are basically fractions, like in mathematics. And when children are learning about rhythm, they are counting the notes in a piece of music. So these school subjects seem to be connected.
- According to some studies, musical training can develop the part of children's brain that is involved with languages, so they can understand their own language better. It could also help with learning a second language.
Dịch nghĩa:
- Hơn nữa, khi làm điều đó, các em cũng đang rèn luyện kỹ năng nghe vì phải lắng nghe thật kỹ bản nhạc mình đang tạo ra. → A đúng
- Ví dụ, đọc nhạc bao gồm việc học về nốt đen và nốt nửa, về cơ bản là phân số, giống như trong toán học. Và khi trẻ học về nhịp điệu, trẻ đang đếm các nốt nhạc trong một bản nhạc. Vì vậy, những môn học này dường như được kết nối với nhau. → C đúng
- Theo một số nghiên cứu, đào tạo âm nhạc có thể phát triển phần não liên quan đến ngôn ngữ của trẻ, để trẻ có thể hiểu ngôn ngữ của mình tốt hơn. Nó cũng có thể giúp ích cho việc học ngôn ngữ thứ hai. → D đúng
Câu 36:
Đáp án đúng: A
A. included (v): bao gồm
B. counted (v): đếm
C. combined (v): kết hợp
D. showed (v): cho thấy
Dịch nghĩa: Cuộc khảo sát bao gồm 300 thanh thiếu niên, 13-18 tuổi, từ khắp nước Anh.
Câu 37:
By the time they reach their teens, (37) _______ children see their weekly pocket money rise dramatically to an average of £20.
Đáp án đúng: B
A. every + N đếm được số ít: mọi
B. many + N đếm được số nhiều: nhiều
C. each + N đếm được số ít: mỗi
D. much + N không đếm được: nhiều
sau chỗ trống là danh từ đếm được số nhiều “children” → chọn B
Dịch nghĩa: Khi đến tuổi thiếu niên, nhiều trẻ em nhận thấy số tiền tiêu vặt hàng tuần của mình tăng đáng kể lên mức trung bình là 20 bảng Anh.
Câu 38:
Đáp án đúng: B
A. worries (n): nỗi lo (đếm được số nhiều)
B. worry (n): sự lo lắng (không đếm được)
C. worried (adj): lo lắng
D. worryingly (adv): đáng lo ngại
Chỗ trống đóng vai trò là chủ ngữ → cần dùng danh từ
Động từ của câu là “is increasing” ngôi thứ ba số ít → cần dùng danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được. → chọn B
Dịch nghĩa: Mặc dù họ có nhiều tiền mặt hơn nhưng nỗi lo về nợ ngày càng tăng.
Câu 39:
Đáp án đúng: C
A. However, S + V: tuy nhiên,…
B. Although S + V: mặc dù
C. Therefore, S + V: do đó,…
D. Whereas S + V: trong khi
Chỗ trống đứng trước dấu phẩy, đồng thời xét về nghĩa → chọn C.
Dịch nghĩa: Vì vậy, hầu hết trẻ em đều cố gắng dành một ít cho tương lai.
Câu 40:
Instead of wasting their pocket money on sweets or magazines, the majority of the children (40) _______ took part in the survey save more than half of their cash.
Đáp án đúng: D
Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “the children”, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Thay vì lãng phí tiền tiêu vặt vào đồ ngọt hoặc tạp chí, phần lớn trẻ em tham gia khảo sát đều tiết kiệm được hơn một nửa số tiền mặt của mình.
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The house belongs to my grandparents. It was built in 1975.
Đáp án đúng: C
A. The house who belongs to my grandparents was built in 1975. → sai đại từ quan hệ do “the house” là danh từ chỉ vật
B. The house what belongs to my grandparents was built in 1975. → “What” chỉ được dùng với nghĩa “vật mà”. Nó không thể dùng như một đại từ quan hệ thông thường sau danh từ hoặc đại từ. → sai
C. The house which belongs to my grandparents was built in 1975. (sử dụng đại từ quan hệ “which” thay cho danh từ chỉ vật “the house”)
D. The house which it belongs to my grandparents was built in 1975. → sai do thừa “it” sau “which”
Dịch nghĩa: Ngôi nhà thuộc quyền sở hữu của ông bà tôi. Nó được xây dựng vào năm 1975. = Ngôi nhà cái mà của ông bà tôi được xây dựng vào năm 1975.
Câu 42:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It's a pity that I can't come to the music festival next Sunday.
Đáp án đúng: B
"Wish" có thể diễn đạt một mong muốn hoặc ước vọng cho tương lai, mặc dù tình huống đó có thể không xảy ra: wish + S + would/could + V
Dịch nghĩa: Thật tiếc là tôi không thể đến lễ hội âm nhạc vào Chủ Nhật tới. = Tôi ước tôi có thể đến lễ hội âm nhạc vào Chủ Nhật tới.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"What time did you go to bed last night, Mike?" his mother asked.
Đáp án đúng: A
A. Mike's mother asked him what time he had gone to bed the previous night. (đã thực hiện lùi thì và chuyển cụm trạng từ chỉ thời gian)
B. Mike's mother asked him what time he had gone to bed last night. → sai do chưa đổi “last night” thành “the previous night”
C. Mike's mother asked him what time he has gone to bed the previous night. → sai do động từ được chuyển thành “has gone” không chính xác.
D. Mike's mother asked him what time he went to bed last night. → sai do chưa đổi “last night” thành “the previous night” và chưa lùi thì.
Dịch nghĩa: “Tối qua con đi ngủ lúc mấy giờ, Mike?” mẹ anh ấy hỏi. = Mẹ của Mike hỏi anh ấy đêm hôm trước anh đã đi ngủ lúc mấy giờ.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
We don't have enough time, so we can't visit the pottery village.
Đáp án đúng: D
Câu điều kiện loại 2 mô tả một hành động/sự việc/tình huống có thể sẽ không xảy ra ở tương lai dựa vào một điều kiện nhất định không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(QKĐ), S + would/could + V
A. If we had enough time, we can visit the pottery village. → sai do dùng “can”
B. If we have enough time, we could visit the pottery village. → sai do mệnh đề điều kiện sử dụng hiện tại đơn
C. If we didn't have enough time, we couldn't visit the pottery village. → sai do trên thực tế việc chúng tôi không có đủ thời gian là có thật, không phù hợp làm điều kiện.
D. If we had enough time, we could visit the pottery village. (Sử dụng đúng cấu trúc câu điều kiện loại 2)
Dịch nghĩa: Chúng tôi không có đủ thời gian nên không thể ghé thăm làng gốm được. = Nếu có đủ thời gian, chúng tôi có thể ghé thăm làng gốm.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Someone has to pick the tourists up from the airport.
Đáp án đúng: A
“The tourists” được chuyển lên làm chủ ngữ → cần sử dụng câu bị động
A. The tourists have to be picked up from the airport. (have to be V3 = cần phải được làm gì)
B. The tourists have to pick up from the airport. → sai do chưa chuyển thành bị động.
C. The tourists has to be picked up from the airport. → sai do chia động từ chưa phù hợp với chủ ngữ.
D. The tourists had to be picked up from the airport. → sai do chia động từ chưa đúng thì.
Dịch nghĩa: Cần có người phải đón khách du lịch từ sân bay. = Khách du lịch phải được đón từ sân bay.
Câu 46:
The exercise/ too/ long/ the students/ do/ ten minutes.
Đáp án đúng: D
A. The exercise was too long so that the students could not do it in ten minutes. → sai do không có cấu trúc too + adj + so that
B. The exercise was too long that the students had to do it in ten minutes. → sai do không có cấu trúc too + adj + that
C. The exercise was too long for the students not to do in ten minutes. → sai do bản thân “too + adj + to V” đã mang nghĩa phủ định, không cần có “not”
D. The exercise was too long for the students to do in ten minutes. (sử dụng cấu trúc S + to be + too + adj + (for sb) + to + V)
Dịch nghĩa: Bài tập quá dài để học sinh có thể làm trong mười phút.
Câu 47:
Đáp án đúng: A
A. Those students volunteered to provide meals for schoolchildren in remote areas. (volunteer to provide sth for sb)
B. Those students volunteered to provide meals with schoolchildren in remote areas. → sai do “provide sth for sb”
C. Those students volunteered providing meals for schoolchildren in remote areas. → sai do “volunteer to V”
D. Those students volunteered provide meals for schoolchildren in remote areas.→ sai do “volunteer to V”
Dịch nghĩa: Những sinh viên này đã tình nguyện cung cấp bữa ăn cho học sinh vùng sâu vùng xa.
Câu 48:
They/ close down/ water park /it/ not safe/ children.
Đáp án đúng: A
A. Họ đã đóng cửa công viên nước vì nó không an toàn cho trẻ em. → hợp lý về nghĩa
B. Họ đã đóng cửa công viên nước nhưng nó không an toàn cho trẻ em. → không hợp lý về nghĩa
C. Họ đã đóng cửa công viên nước mặc dù nó không an toàn cho trẻ em. → không hợp lý về nghĩa
D. Họ đã đóng cửa công viên nước nên nó không an toàn cho trẻ em. → không hợp lý về nghĩa
Dịch nghĩa: Họ đã đóng cửa công viên nước vì nó không an toàn cho trẻ em.
Câu 49:
Đáp án đúng: A
A. Students should take part in as many extracurricular activities as possible. (sử dụng cụm “take part in sth” (tham gia vào) và so sánh bằng “as many extracurricular activities as possible”)
B. Students should take part as many extracurricular activities as possible. → sai do thiếu giới từ “in”
C. Students should be taken part in as many extracurricular activities as possible. → sai do sử dụng dạng bị động
D. Students should take part in many extracurricular activities as possible. → sai do thiếu “as” trong cấu trúc so sánh ngang bằng.
Dịch nghĩa: Học sinh nên tham gia càng nhiều hoạt động ngoại khóa càng tốt.
Câu 50:
This/ meaningful/ experience/ we/ have.
Đáp án đúng: C
A. This is the more meaningful experience than we have ever had → sai do không có cấu trúc “the more + adj + N + than + S + V”
B. This is the most meaningful experience that we have never had. (Đây là trải nghiệm ý nghĩa nhất mà chúng ta chưa từng có) → sai nghĩa
C. This is the most meaningful experience that we have ever had. (Đây là trải nghiệm ý nghĩa nhất mà chúng ta từng có)
D. This is the more meaningful experience that we have ever had.→ sai do không có cấu trúc “the more + adj + N + than + S + V”
Dịch nghĩa: Đây là trải nghiệm ý nghĩa nhất mà chúng tôi từng có.