IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng anh có lời giải chi tiết (Đề số 3)

  • 15481 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question

Nobody can prevent us from ______ good things

Xem đáp án

Đáp án A

(to) prevent someone from doing something: ngăn ai đó làm việc gì

Dịch nghĩa: Không ai có thể ngăn chúng tôi làm việc tốt.


Câu 2:

The ______ of the moon for the Earth cause tides.

Xem đáp án

Đáp án C

Cần danh từ chỉ tác nhân gây ra sóng, chỉ có đáp án C phù hợp.

Attraction (n): lực hấp dẫn

Các đáp án còn lại:

A. (to) attract (v): thu hút, hấp dẫn

B. attractive (adj): lôi cuốn

D. attracted – dạng bị động của động từ attract, mang nghĩa bị thu hút, hấp dẫn.

Dịch nghĩa: Lực hấp dẫn của mặt trăng tác động lên trái đất gây ra són


Câu 3:

We arrived on time ________ the traffic was bad.

Xem đáp án

Đáp án D

Even không phải liên từ nên loại từ đầu. 

Xét cách dùng của các từ nối: Despite, In spite of, Although.

Despite / In spite of + N / V-ing

Although + S + V

Vế sau là một mệnh đề nên ta dùng Although.

Dịch nghĩa: Chúng tôi có mặt đúng giờ mặc dù đường tắc


Câu 4:

You must always remember ______ your car locked

Xem đáp án

Đáp án D

Phân biệt remember + to V / remember + V-ing

(to) remember + to V: nhớ phải làm gì

(to) remember + V-ing: nhớ đã làm gì

Eg: I always remember to lock my door every time I go out: Tôi luôn nhớ phải khoá cửa khi ra ngoài.

I remember having locked my door when I went out this morning: Tôi nhớ là mình đã khoá cửa lúc ra ngoài sáng nay.

Ở đây, ý muốn nói phải luôn nhớ phải khoá xe nên ta dùng remember + to V

Dịch nghĩa: Bạn phải luôn nhớ khoá cửa xe.


Câu 5:

Several toxic gases are very ________ to our health.

Xem đáp án

Đáp án A

Harmful (adj): có hại

Dựa theo nghĩa câu chọn được đáp án phù hợp, khí ga độc thì đương nhiên có hại cho sức khoẻ.

Các đáp án còn lại:

B. good (adj): tốt

C. useful (adj): có lợi, có ích

D. careful (adj): cẩn thận

Dịch nghĩa: Một vài dạng khí ga độc rất có hại cho sức khoẻ con người


Câu 6:

If you _______ less last night, you ______ so bad today.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu điều kiện hỗn hợp, nêu ra một giả thiết không có thật trong quá khứ và kết quả giả định của nó, kết quả này có liên quan tới hiện tại.

Vế trước nói đến quá khứ, ta nghĩ đến câu điều kiện loại 3 hoặc điều kiện hỗn hợp.

Vế sau có today – chỉ thời điểm hiện tại, từ đó xác định được loại câu điều kiện hỗn hợp.

Dịch nghĩa: Nếu tối qua cậu uống ít hơn thì hôm nay đã không mệt đến thế


Câu 7:

By the end of next month, we ________ our English course.

Xem đáp án

Đáp án C

Xác định thì tương lai hoàn thành nhờ cụm By the end of next month.

Cấu trúc: Before / By + specific future time, S + will have + Vpp

By the time + S + V, S + will have + Vpp

Dịch nghĩa: Trước cuối tháng, chúng tôi sẽ hoàn thành xong khoá học Tiếng Anh


Câu 8:

I like living here _____ it’s near the shops.

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa theo nghĩa của câu, chọn được đáp án D.

Because: bởi vì

Các đáp án còn lại:

A. but: nhưng

B. so: vì vậy nên

C. and: và

Dịch nghĩa: Tôi thích sống ở đây vì nó gần mấy cửa hiệu


Câu 9:

Coal and oil are _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Mineral (n): khoáng chất, khoáng sản

Các đáp án còn lại:

B. gasoline (n): khí ga, xăng dầu

C. marine (adj): thuộc về biển, hàng hải

D. mental (adj): thuộc về tinh thần

Dịch nghĩa: Than đá và dầu là khoáng sản


Câu 10:

If you had worked harder, you ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Vế trước chỉ giả thiết trong quá khứ, ta xác định câu điều kiện loại 3 nên loại B và D.

Theo nghĩa câu, chọn được đáp án C.

Dịch nghĩa: Nếu cậu làm việc chăm chỉ hơn thì đã không bị sa thải


Câu 11:

Mr. Pike ______ teaches you English is living in Manchester.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức mệnh đề quan hệ.

Who – thay thế danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong câu

Whose – từ hạn định, thay thế tính từ sở hữu

Whom – thay thế danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong câu

What – đại từ quan hệ, chỉ vật

Mr. Pike là danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong câu nên ta dùng who.

Dịch nghĩa: Mr. Pike, người dạy bạn Tiếng Anh, đang sống tại Manchester


Câu 12:

When Tet Holiday comes, Vietnamese people often feel inclined to ________ their houses

Xem đáp án

Đáp án A

(to) do over: trang trí lại (phòng, nhà) 

Cdacl:

B. (to) do something in: làm cái gì bị thương

C. cụm động từ không có nghĩa

D. (to) do up: cài, thắt lại 

Dịch nghĩa: Tết đến, người Việt thường trang trí lại nhà cửa


Câu 13:

It was _______ we could not go out.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc It + be + so + adj + that + S + V: Nó quá … đến nỗi mà …

Dịch nghĩa: Nó quá lạnh đến nỗi chúng tôi không thể ra ngoài


Câu 14:

After ________ high school, Nam attended a university in the city center.

Xem đáp án

Đáp án D

After + V-ing: sau khi làm gì

Chủ từ ở đây là Nam nên ta cần dạng chủ động, không thể dùng been finished.

Dịch nghĩa: Sau khi học xong cấp 3, Nam theo học một trường đại học tại trung tâm thành phố.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D n your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

- Tom: “How are you feeling today?” - Mary: “_________.”

Xem đáp án

Đáp án C

- Tom: “Hôm nay cậu thế nào?” – Mary: “Không tệ lắm.”

Các đáp án còn lại:

A. Tớ xin lỗi.                 B. Cảm ơn cậu.    D. Ừ.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D n your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

- John: “Could I use your dictionary?” – Daisy: “_________.”

Xem đáp án

Đáp án B

- John: “Tớ dùng từ điển cậu được không?”

- Daisy: “Đương nhiên được chứ.”

Các đáp án còn lại:

A. Hẳn rồi. Đó là ý kiến hay đấy.     C. Tớ rất tiếc khi nghe thế.      D. Ừ, đúng rồi.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

There are also many single mothers and single fathers which are raising children by themselves.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa: which -> who

Cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người là single mothers and single father.

Which sai do nó thay thế danh từ chỉ vật.

Dịch nghĩa: Cũng có rất nhiều ông bố bà mẹ đơn thân tự mình nuôi con


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction

In spite of my father is old , he still goes to work .

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa: In spite of -> Although

Cách dùng In spite of, Although

In spite of + N / V-ing

Athough + S + V

Do phía sau là một mệnh đề nên không thể dùng In spite of mà phải dùng Although.

Dịch nghĩa: Tuy bố tôi đã có tuổi, ông vẫn đi làm


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

He is believed be the best player in our team.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa: be -> to be

Cấu trúc It + be + believed + that + S + V = S + be + believed + to V

(Người ta cho rằng/tin rằng…. = Anh ấy/Cô ấy/Nó được tin là/cho là…)

Dịch nghĩa: Cậu ấy được tin là cầu thủ chơi tốt nhất trong đội chúng tôi


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction

The result of that test must be inform before August

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa: inform -> informed

Câu bị động phải dùng động từ dạng quá khứ phân từ.

Dịch nghĩa: Kết quả bài kiểm tra phải được thông báo trước tháng 8


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction

Many people have complain about the dirty smoke from the factory.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa: complain -> complained

Thì hiện tại hoàn thành phải dùng động từ dạng quá khứ phân từ.

Dịch nghĩa: Nhiều người đã phàn nàn về khí thải từ các nhà máy


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm rơi vào âm tiết 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2

A. decree /dɪˈkriː/: sắc lệnh, nghị định

B. atmosphere /ˈætməsfɪr/: không khí, khí quyển

C. discard /dɪˈskɑːrd/: tống khứ, loại bỏ

D. disposal /dɪˈspoʊzəl/: sự vứt bỏ, phân huỷ


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1

A. Russian /ˈrʌʃən/: người Nga, thuộc về nước Nga

B. property /ˈprɑːpɚti/: của cải, vật chất

C. lecture /ˈlektʃɚ/: bài giảng

D. necessity /nəˈsesəti/: sự cần thiết


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word of phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following question.

You shouldn’t wear casual clothes to an interview

Xem đáp án

Đáp án C

Casual (adj): bình thường, không trang trọng = informal (adj): không trang trọng, thân mật

Các đáp án còn lại:

A. formal (adj): trang trọng >< casual

B. untidy (adj): không sạch sẽ, gọn gàng

D. elegant (adj): thanh lịch

Dịch nghĩa: Bạn không nên mặc thường phục đến buổi phỏng vấn


Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word of phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following question.

Remember to bring letters of recommendation from your teachers.

Xem đáp án

Đáp án A

Recommendation (n): sự giới thiệu (mang tính chất tiến cử) ≈ suggestion (n): sự đề xuất

Các đáp án còn lại:

B. introduction (n): sự giới thiệu (khi làm quen), mở đầu

C. advice (n): lời khuyên

D. reference (n): sự tham khảo

Dịch nghĩa: Nhớ mang theo thư giới thiệu của giáo viên


Câu 26:

Mark  the  letter  A,  B,  C,  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  word  whose  underline  is  pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /eɪ/

A. escape /ɪˈskeɪp/: trốn thoát

B. slave /sleɪv/: nô lệ

C. hat /hæt/: mũ

D. gave /ɡeɪv/: quá khứ của give (cho, đưa)


Câu 27:

Mark  the  letter  A,  B,  C,  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  word  whose  underline  is  pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/

A. lemon /ˈlemən/: quả chanh

B. lend /lend/: cho mượn

C. legal /ˈliːɡəl/: liên quan đến pháp luật

D. leg /leɡ/: chân


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word of phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following question.

In most countries, compulsory military service doesn’t apply to women.

Xem đáp án

Đáp án C

Compulsory (adj): bắt buộc >< optional (adj): tuỳ ý, không bắt buộc

Các đáp án còn lại:

A. mandatory (adj): có tính bắt buộc

B. essential (adj): thiết yếu

D. required (adj): đòi hỏi, cần thiết

Dịch nghĩa: Ở phần lớn các nước, nghĩa vụ quân sự bắt buộc không áp dụng đối với phụ nữ.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word of phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following question.

During the five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects

Xem đáp án

Đáp án C

(to) advance: phát triển, tiến bộ >< (to) hold back: ngăn, giữ lại, kìm hãm

Các đáp án còn lại:

A. (to) hold to (one’s promise): giữ lời

B. (to) hold someone or something at some distance: giữ khoảng cách, không cho ai lại gần

D. (to) hold by (one’s principle): giữ vững nguyên tắc

Dịch nghĩa: Trải qua suốt quá trình lịch sử kéo dài 5 thập kỉ, Thế vận hội Châu Á đã có bước tiến toàn diện


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.

Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.

The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation – building inspector, supervisor, real estate agent – that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields is concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country. If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.

Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors.

Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.

The author states that “There are no right or wrong answers” in order to __________

Xem đáp án

Đáp án C

Tác giả khẳng định “Không có đáp án đúng hay sai” nhằm ________

A. nói lên rằng câu trả lời không thực sự quan trọng.

B. thể hiện việc trả lời được một câu hỏi là cả quá trình dài và khó khăn.

C. nhấn mạnh rằng câu trả lời của mỗi người sẽ khác nhau.

D. nói lên rằng câu trả lời của mỗi người sẽ thay đổi theo thời gian.

“There are no right or wrong answers; only you know what is important to you.”

(Không có đáp án nào là đúng hay sai; chỉ có bạn biết được bản thân mình cần gì.)

Như vậy, câu này ý nói không có bất cứ một đáp án cụ thể nào cho những câu hỏi được đặt ra, câu trả lời phải tùy thuộc vào bản thân mỗi người, tức là mỗi cá nhân sẽ có đáp án khác biệt cho riêng mình.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.

Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.

The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation – building inspector, supervisor, real estate agent – that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields is concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country. If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.

Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors.

Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.

The word “them” in paragraph 2 refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “them” ở đoạn 2 nói đến ________.

A. câu trả lời        B. câu hỏi             C. đặc tính  D. công việc

“Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.”

(Xác định đặc tính từng nghề, bạn thích nghề nào, không chấp nhận được nghề nào. Sau đó sắp xếp chúng theo mức độ quan trọng đối với bản thân.)

Ta thấy câu trước nói đến việc xác định các nghề nghiệp, công việc và câu sau nhắc đến rank them, vậy them ở đây nói đến nghề nghiệp, công việc – jobs.


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.

Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.

The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation – building inspector, supervisor, real estate agent – that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields is concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country. If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.

Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors.

Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.

The word “assessing” in paragraph 2 could best be replaced by _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “assessing” ở đoạn 2 có thể được thay bởi _______.

A. đo lường                    B. quyết định                 C. khám phá                  D. cân nhắc, suy xét

(to) assess (v): nhìn nhận, đánh giá = (to) consider


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.

Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.

The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation – building inspector, supervisor, real estate agent – that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields is concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country. If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.

Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors.

Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.

According to paragraph 3, which of the following fields is NOT suitable for a person who does not want to live in a big city?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo như đoạn 3, đâu không phải công việc phù hợp với người không thích sống ở thành phố lớn?

A. quảng cáo        B. bán lẻ               C. luật                  D. sửa ống nước

“Advertising job can generally be found only in large cities.”

(Công việc quảng cáo thường xuất hiện ở các thành phố lớn.)

Do đó, nó không phù hợp với người không thích sống ở các thành phố lớn


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.

Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.

The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation – building inspector, supervisor, real estate agent – that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields is concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country. If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.

Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors.

Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.

In paragraph 5, the author suggests that ____________

Xem đáp án

Đáp án A

Trong đoạn 5, tác giả nói rằng _________

A. bạn có thể sẽ muốn đổi nghề trong tương lai.

B. bạn có thể sẽ làm một nghề đến hết đời, nên hãy lựa chọn kĩ càng.

C. càng trưởng thành, công việc sẽ càng trở nên nhàm chán.

D. bạn có khả năng sẽ thất nghiệp vào một thời điểm nào đó trong tương lai.

Ý chính đoạn 5: Cần cân nhắc việc khi trưởng thành, bạn sẽ có thêm hứng thú và kĩ năng mới có thể đưa lại những cơ hội mới, nên lựa chọn hiện tại không nhất thiết là lựa chọn cuối cùng.

Điều này đồng nghĩa với việc sau này bạn có thể sẽ muốn đổi nghề.


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.

Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.

The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation – building inspector, supervisor, real estate agent – that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields is concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country. If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.

Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors.

Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.

Why does the author mention “long, grueling hours without sleeps” in paragraph 4?

 

Xem đáp án

Đáp án A

Tại sao tác giả đề cập đến “nhiều giờ liền mệt mỏi không ngủ” trong đoạn 4?

A. Để đối chiếu hiện thực nghề tiếp viên hàng không với suy nghĩ của mọi người.

B. Để nhấn mạnh sự vất vả của nghề sửa ống nước.

C. Để can ngăn độc giả chọn nghề tiếp viên.

D. Để biểu thị rằng mọi người phải nỗ lực với nghề mình chọn.

Nói về nghề tiếp viên, tác giả viết: “The traveling life of a flight attendant appears glamorous... Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps”

(Cuộc sống dịch chuyển của tiếp viên có vẻ hấp dẫn, thú vị... Tiếp viên phải làm việc vất vả suốt nhiều giờ liền không ngủ)

Hai vế đối ngược nhau, một mặt là vẻ ngoài dễ dàng, sung sướng và mặt khác là hiện thực vất vả. Rõ ràng, tác giả đề cập đến “long, grueling hours without sleeps” là để đối chiếu hiện thực nghề tiếp viên với suy nghĩ của mọi người về vẻ ngoài hấp dẫn của nó.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.

Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.

The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation – building inspector, supervisor, real estate agent – that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields is concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country. If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.

Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors.

Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.

According to the passage, which of the following is true?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo như bài đọc, điều nào sau đây là đúng?

A. Nếu bạn muốn một cuộc sống xa hoa, bạn nên làm tiếp viên hàng không.

B. Cái nhìn ban đầu của bạn về một nghề nghiệp có thể không chính xác.

C. Để kiếm được nhiều tiền, bạn phải loại hết các nghề công xưởng.

D. Để kiếm được nhiều tiền, bạn không nên chọn một nghề với mức lương khởi điểm thấp.

Tác giả có nói: “many jobs are not what they appear to be at first” (nhiều nghề không hẳn giống với những gì chúng thể hiện ban đầu)

Cũng đồng nghĩa rằng cái nhìn ban đầu của chúng ta về một nghề nghiệp, công việc nào đó có thể không chính xác.


Câu 37:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We had no time. Thus, we didn’t visit the museum

Xem đáp án

Đáp án D

Chúng tôi không có thời gian. Nên chúng tôi không vào thăm viện bảo tàng.

= Nếu có thời gian, chúng tôi đã vào thăm viên bảo tàng.

Câu điều kiện loại 3, đưa ra một giả thiết và kết quả giả định của nó trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + Vpp, S + would/could (not) + have + Vpp

Các đáp án còn lại sai cấu trúc.


Câu 38:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.

Xem đáp án

Đáp án C

Hiệp định đã kết thúc 6 tháng đàm phán. Nó được kí kết hôm qua.

= Hiệp định được kí hôm qua đã kết thúc 6 tháng đàm phán.

Các đáp án còn lại:

A. Hiệp định được kí hôm qua đã kéo dài suốt 6 tháng.

B. Hiệp định kết thúc 6 tháng đàm phán được kí hôm qua.

D. Cuộc đàm phán kéo dài 6 tháng được kí hôm qua.

Ở đây có thể nhiều bạn dễ nhầm lẫn giữa đáp án B và C.

Việc “ended six-month negotiation” mới là ý chính, còn “was signed yesterday” chỉ là ý phụ nhằm xác định thêm thông tin về thời gian do đó không chọn đáp án B.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Rain forests cover less than six percent of the earth’s area, but they have 100,000 kinds of all the kinds of plants on the earth. Three-fourths of known kinds of plants and animals call the rain forest their home. Twenty percent of our different kinds of medicine comes from rain forests. The glues on an envelope and in shoes come from tropical plants. Rain forests provide materials for hundreds of other products.

Rain forests are also very important to the world’s climate. The Amazon rain forest alone receives about thirty to forty percent of the total rainfall on the earth and products about the same percentage of the world oxygen. Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth, making it uncomfortable or even dangerous for life.

Saving rain forests is an international problem. One country, or even a few countries, cannot solve the problem alone. The nations of the world must work together to find a solution before it is too late.

What percent of the earth’s area do rain forests cover?

Xem đáp án

Đáp án D

Rừng mưa nhiệt đới chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích trái đất?

A. chỉ 6 %   B. hơn 6%            C. 20%                 D. chưa đến 6%

Câu đầu tiên bài đọc chỉ ra: “Rain forests cover less than six percent of the earth’s area”

(Rừng mưa nhiệt đới chiếm chưa tới 6% diện tích trái đất)


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Rain forests cover less than six percent of the earth’s area, but they have 100,000 kinds of all the kinds of plants on the earth. Three-fourths of known kinds of plants and animals call the rain forest their home. Twenty percent of our different kinds of medicine comes from rain forests. The glues on an envelope and in shoes come from tropical plants. Rain forests provide materials for hundreds of other products.

Rain forests are also very important to the world’s climate. The Amazon rain forest alone receives about thirty to forty percent of the total rainfall on the earth and products about the same percentage of the world oxygen. Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth, making it uncomfortable or even dangerous for life.

Saving rain forests is an international problem. One country, or even a few countries, cannot solve the problem alone. The nations of the world must work together to find a solution before it is too late.

How many known kinds of plants and animals call the rain forests their home?

Xem đáp án

Đáp án B

Bao nhiêu loài động thực vật được biết đến coi rừng mưa nhiệt đới là nơi cư trú?

A. 4/3                   B. 3/4                   C. 40/3                 D. 3/40

Three-fourths of known kinds of plants and animals call the rain forest their home.”

Three-fourths: 3/4


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Rain forests cover less than six percent of the earth’s area, but they have 100,000 kinds of all the kinds of plants on the earth. Three-fourths of known kinds of plants and animals call the rain forest their home. Twenty percent of our different kinds of medicine comes from rain forests. The glues on an envelope and in shoes come from tropical plants. Rain forests provide materials for hundreds of other products.

Rain forests are also very important to the world’s climate. The Amazon rain forest alone receives about thirty to forty percent of the total rainfall on the earth and products about the same percentage of the world oxygen. Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth, making it uncomfortable or even dangerous for life.

Saving rain forests is an international problem. One country, or even a few countries, cannot solve the problem alone. The nations of the world must work together to find a solution before it is too late.

What percent of the total rainfall on the earth does the Amazon rain forests receive?

Xem đáp án

Đáp án B

Rừng mưa nhiệt đới tiếp nhận bao nhiêu phần trăm tổng lượng mưa toàn cầu?

A. chính xác 30-40        B. khoảng 30-40 C. khoảng 20-30 D. ít hơn 30

Rừng mưa nhiệt đới “receives about thirty to forty percent of the total rainfall on the earth” (tiếp nhận khoảng 30-40% tổng lượng mưa trái đất)


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Rain forests cover less than six percent of the earth’s area, but they have 100,000 kinds of all the kinds of plants on the earth. Three-fourths of known kinds of plants and animals call the rain forest their home. Twenty percent of our different kinds of medicine comes from rain forests. The glues on an envelope and in shoes come from tropical plants. Rain forests provide materials for hundreds of other products.

Rain forests are also very important to the world’s climate. The Amazon rain forest alone receives about thirty to forty percent of the total rainfall on the earth and products about the same percentage of the world oxygen. Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth, making it uncomfortable or even dangerous for life.

Saving rain forests is an international problem. One country, or even a few countries, cannot solve the problem alone. The nations of the world must work together to find a solution before it is too late.

According to some scientists, what will the decreasing size of rain forests affect on the earth?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo một vài nhà khoa học, diện tích rừng giảm sẽ tác động đến mặt nào của trái đất?

A. khí hậu   B. thực vật C. lượng oxy        D. chỉ động vật

“Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth”

(Vài nhà khoa học tin rằng diện tích rừng giảm gây tác động tới khí hậu trái đất)


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Rain forests cover less than six percent of the earth’s area, but they have 100,000 kinds of all the kinds of plants on the earth. Three-fourths of known kinds of plants and animals call the rain forest their home. Twenty percent of our different kinds of medicine comes from rain forests. The glues on an envelope and in shoes come from tropical plants. Rain forests provide materials for hundreds of other products.

Rain forests are also very important to the world’s climate. The Amazon rain forest alone receives about thirty to forty percent of the total rainfall on the earth and products about the same percentage of the world oxygen. Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth, making it uncomfortable or even dangerous for life.

Saving rain forests is an international problem. One country, or even a few countries, cannot solve the problem alone. The nations of the world must work together to find a solution before it is too late.

According to the passage, what must the nations of the world do to find a solution?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo bài đọc, toàn thế giới phải làm gì để tìm ra giải pháp?

A. cùng nhau hành động                   B. bảo toàn cuộc sống của họ

C. hành động đơn lẻ                          D. chỉ bảo vệ rừng mưa nhiệt đới

Câu cuối bài đọc chỉ ra: “The nations of the world must work together to find a solution before it is too late.”

Work together: cùng nhau hành động


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

Air  pollution  occurs  when  wastes  dirty  the  air.  People  produce  most  of  the  (44)  ______  that  cause  air pollution.  Such  wastes  can  be  in  the  form  of  gases  or  particles  of  solid  or  liquid  matter.  These  substances result chiefly from burning (45) _______ to power motor vehicles and to heat buildings. Industrial processes and the (46) _______ of garbage also contribute to air pollution. Natural pollutants (impurities) include dust, pollen, soil particles, and naturally occurring gases.

     The  rapid  growth  of  population  and  industry  and  the  increasing  use  of  automobiles  and  airplanes  have made air pollution a (47) _______ problem. The air we breathe has become so filled with pollutants that it can cause (48) _______ problems. Polluted air also harms plants, animals, building materials, and fabrics. In addition, it causes damage by altering the earth’s atmosphere.

Điền ô số 44

Xem đáp án

Đáp án B

Wastes: chất thải

Dựa theo nghĩa, trong các đáp án chỉ có chất thải là tác nhân gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, ta thấy câu trước và sau câu này đều có wastes nên từ cần xuất hiện trong câu này phải là wastes.

Các đáp án còn lại:

A. nature (n): thiên nhiên

C. papers (n): giấy

D. products (n): sản phẩm


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

He found a job nowhere after he had graduated from college

Xem đáp án

Đáp án B

Cậu ấy không tìm đâu được một công việc sau khi tốt nghiệp.

= Chẳng có chỗ nào cậu ấy tìm việc được sau khi tốt nghiệp.

Cấu trúc đảo ngữ với Nowhere: No where + Aux (Trợ động từ) + S + V

Các đáp án còn lại sai cấu trúc.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Mary didn’t wear the raincoat, so she got cold

Xem đáp án

Đáp án C

Mary không mặc áo mưa, nên cô ấy bị cảm lạnh = Nếu Mary mặc áo mưa, cô ấy đã không cảm lạnh

Câu điều kiện loại 3, chỉ giả thiết trong quá khứ và kết quả giả định của nó.

Cấu trúc: If S + had + Vpp, S + would (not) have + Vpp

Các đáp án còn lại sai cấu trúc.


Bắt đầu thi ngay