Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng anh có lời giải chi tiết (Đề số 5)

  • 15245 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /i/, các đáp án còn lại là /ai/.
A. hydro /haɪ.drəʊ/ (n): hydro
B. lifestyle /ˈlaɪf.staɪl/ (n): lối sống, phong cách sống.
C. environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ (n): môi trường.
D. immigrant /ˈɪ.mɪ.ɡrənt/ (n): người nhập cư


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân được phát âm là /id/, các đáp án còn lại là /t/
A. developed /dɪˈvel.əpt/ (adj+v) : phát triển.
B.addicted /əˈdɪk•tid/(adj+v): say mê, nghiện.
C. influenced /ˈɪn.flu.ənst/ (v): ảnh hưởng, chi phối.
D. distinguished /dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃt/ (adj+v): đàng hoàng, có phẩm giá, phân biệt.
Lưu ý: Phát âm cuối ‘ed’,
- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.
- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. media /ˈmiː.di.ə/ (n): phương tiện truyền thông.
B. belief /bɪˈliːf/ (n): niềm tin.
C. culture /ˈkʌl.tʃər/ (n): nền văn hóa.
D. newspaper /ˈnjuːzˌpeɪ.pər/ (n): tờ báo


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
A. preservation /ˌpre.zəˈveɪ.ʃən/ (n): sự bảo tồn.
B. development /dɪˈvel.əp.mənt/ (n): sự phát triển.
C. computer /kəmˈpjuː.tər/ : máy tính
D. communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v): giao tiếp.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Water pollution occurs when chemicals or substances that make water contaminated are discharged directly or indirectly into water bodies without enough ______ to get rid of harmful compounds

Xem đáp án

Đáp án D

Sau “enough” ta cần 1 danh từ: enough + N.
A. treatable (adj): có thể chữa tri được.
B. treated (v): chữa trị, đối xử.
C. treating (v): chữa trị, đối xử.
D. treatment (n): cách xử lí.
Dịch: Ô nhiễm môi trường nước xảy ra khi các chất hoá học hoặc các chất gây ô nhiễm được thải ra trực tiếp hoặc gián tiếp vào các vùng nước, mà không có cách xử lí triệt để loại bỏ các thành phần gây hại.


Câu 6:

They have lived next door to us for years ______ we hardly ever see them.

Xem đáp án

Đáp án A

yet: vậy mà, tuy nhiên – liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
B. although: mặc dù.
C. so: nên, do đó
D. and: và.
Dịch: Họ sống gần nhà chúng tôi đã nhiều năm vậy mà chúng tôi hầu như chưa từng thấy họ


Câu 7:

Violence on TV can have a bad ______ on children.

Xem đáp án

Đáp án C

have bad influence on sbd/smt: có ảnh hưởng xấu tới.
Các đáp án còn lại:
A. (to) affect sbd/smt: ảnh hưởng, tác động tới.
B. consequence (n): hậu quả, kết quả = D. result
Dịch: Bạo lực trên TV có thể gây ảnh hưởng xấu tới trẻ nhỏ


Câu 8:

______ people in cities now choose to get married later than previous generations.

Xem đáp án

Đáp án A

More and more: Càng ngày càng- So sánh kép.
Các đáp án còn lại:
B. little and little: từng chút một.
C. less and less: càng ít đi (N đếm được).
D. Không tồn tại “Many and many”
Dịch: Càng ngày càng có nhiều người thành phố chọn kết hôn muộn hơn những thế hệ trước.


Câu 9:

Deforestation increases the evaporation of water from the ground ______ can lead to extensive droughts

Xem đáp án

Đáp án A

which- Thay thế cho “the evaporation of water from the ground”
A. which- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, khi “which” đứng sau dấu phẩy trong Mệnh đề quan hệ xác định thì nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
B. who- ĐTQH chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
C. that- ĐTQH chỉ người hoặc vật, hoặc cả người và vật, có thể đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. “That” không dùng trong MĐQH không xác định và không đứng sau dấu phẩy trong MĐQH xác định.
D. whose- ĐTQH chỉ sự sở hữu, đi với danh từ.
Dịch: Phá rừng làm gia tăng nguy cơ bay hơi của nước trên mặt đất, điều mà có thể dẫn tới hạn hán trên diện rộng


Câu 10:

______ liked ao dai, kimono, hanbok help preserve a country’s heritage and educate people about their history.

Xem đáp án

Đáp án A

National costumes: Trang phục truyền thống.
Các đáp án còn lại:
B. Tradition food: Thức ăn truyền thống.
C. Traditions and customs: Truyền thống và trang phục.
D. Folktales: Truyện dân gian.
Dịch: Những trang phục truyền thống như áo dài, kimono, hanbok giúp bảo tồn di sản quốc gia và giáo dục con người về lịch sử của họ


Câu 11:

People are encouraged to take bottles to bottle-banks, and only shops in supermarkets which use ______ packing.

Xem đáp án

Đáp án A

environment-friendly (adj): thân thiện với môi trường
= environmentally friendly.
Dịch: Con người được khuyến khích đưa những vỏ chai lọ tới ngân hàng vỏ chai, và những shop trong siêu thị nên sử dụng bao bì thân thiện với môi trường


Câu 12:

______ John message when you saw him?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nghi vấn trong tình huống quá khứ: Did sbd do smt?
Dịch: Cậu đã thông báo cho John khi nhìn thấy anh ta chưa?


Câu 13:

Three flights over Pacific ______ due to the poor weather conditions.

Xem đáp án

Đáp án B

“Three flight” là số nhiều và câu ở dạng bị động nên chỉ có đáp án C là phù hợp.
Dịch: 3 chuyến bay băng qua biển Thái Bình Dương đã bị hủy do điều kiện thời tiết xấu


Câu 14:

I ______ to contact you for days but you seem to be elusive.

Xem đáp án

Đáp án C

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (DH: for days) diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tiếp diễn đến hiện tại và để lại dấu hiệu ở hiện tại (Nhấn mạnh tới quá trình).
Dịch: Tôi đã cố gắng liên lạc với anh ấy trong nhiều ngày nhưng anh ấy có vẻ lảng tránh.


Câu 15:

The ______ of modern technologies has undeniably brought so much comfort to the lives of people.

Xem đáp án

Đáp án B

advent (n): sự xuất hiện, sự ra đời.
Các đáp án còn lại:
A. interaction (n): sự tương tác.
C. emergency (n): tình trạng khẩn cấp.
D. identity (n): sự giống hệt.
Dịch: Sự xuất hiện của công nghệ hiện đại đã mang lại nhiều tiện ích cho đời sống con người


Câu 16:

A lack of numerical skills prevents people ______ applying for better paid job or retraining

Xem đáp án

Đáp án D

prevent sbd from smt: ngăn cản ai khỏi cái gì.
Dịch: Việc thiếu các kĩ năng tính toán cản trở nhiều người ứng tuyển vào những công việc có mức lương hấp dẫn.


Câu 17:

In developing centuries, many household depend ______ the use of the natural resources to ensure the food supply or the income required to purchase food.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) depend on: phụ thuộc vào.
Dịch: Ở những nước phát triển, nhiều hộ gia đình phụ thuộc vào việc sử dụng các nguồn nhiên liệu tự nhiên để đảm bảo nguồn cung thực phẩm hoặc thu nhập cần thiết để mua thực phẩm


Câu 18:

Carbon-dioxide traps______ in the atmosphere and increases global warming.

Xem đáp án

Đáp án C

heat (n): nhiệt.
Các đáp án còn lại:
A. dirt: bụi
B. snow: tuyết.
D. ice: băng.
Dịch: Khí CO2 giữ lại nhiệt trong không khí và làm gia tăng sự nóng lên toàn cầu


Câu 19:

Sue ______ a CD player last week and she ______ to music ever since.

Xem đáp án

Đáp án D

“last week” => Quá khứ đơn chia “bought”
“ever since” => Hiện tại hoàn thành chia “has listened”
Dịch: Cô ấy đã mua 1 đĩa CD vào tuần trước và nghe nhạc kể từ đó


Câu 20:

______ builds strong school communities through class blogs, discussion forums and videos.

Xem đáp án

Đáp án B

Social networking: Mạng xã hội.
Các đáp án còn lại:
A. Không tồn tại Networking society, chỉ có Social network: Mạng lưới xã hội.
B. Cyber bullying: Bắt nạt qua mạng.
D. Internet addiction: Nghiện lên mạng.
Dịch: Mạng xã hội đang xây dựng cộng đồng trường học thêm lớn mạnh thông qua các blog lớp học, diễn đàn thảo luận và các video.


Câu 21:

The burning of fossil fuels emits harmful gases, ______ people still use them for heating and cooking

Xem đáp án

Đáp án B

but: nhưng – Liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
A. for: bởi vì.
B. and: và.
C. so: nên, do đó.
Dịch: Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch giải phóng ra những khí gas độc hại nhưng con người vẫn tiếp tục sử dụng chúng cho mục đích sưởi ấm và nấu ăn


Câu 22:

Teen may have access to the Internet through personal ______ like smart phone, but younger children still use the family computer to get online

Xem đáp án

Đáp án C

Giải nghĩa: personal devices: những thiết bị cá nhân.
Các đáp án còn lại:
A. information (n): thông tin.
B. instruments (n): dụng cụ, nhạc cụ.
D. document (n): tài liệu.
Dịch: Nhiều bạn trẻ vào mạng Internet thông qua những thiết bị cá nhân như điện thoại thông minh, nhưng những đứa trẻ hơn thì sử dụng máy tính trong gia đình để lên mạng.


Câu 23:

We are building the Internet to______ each other better, to share information, to collaborate, to offer mutual support and so on.

Xem đáp án

Đáp án A

connect with: kết nối với.
Các đáp án còn lại:
B. relate to: liên quan tới.
C. search for: tìm kiếm.
D. consist of: bao gồm.
Dịch: Chúng ta xây dựng mạng lưới Internet để kết nối với nhau tốt hơn, để chia sẻ thông tin, để cộng tác và hỗ trợ, vv…


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In 2012, 9% of the energy consumed in the USA came from the renewable sources. Out of this, hydro-power accounted for 16%.

Xem đáp án

Đáp án B

consume (v): tiêu thụ = utilize (v): dùng, sử dụng.
Các đáp án còn lại:
A. produce (v): sản xuất.
C. costume (v): mặc quần áo.
D. recycle (v): tái chế.
Dịch: Vào năm 2012, 9% lượng năng lượng được tiêu thụ ở Mĩ là đến từ các nguồn năng lượng tái tạo. Ngoài ra, năng lượng thủy điện chiếm 16%.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

A loss of social values means our society is deteriorating.

Xem đáp án

Đáp án A

deteriorating (v): suy tàn, hư hỏng >< improving (v): cải thiện, tiến bộ.
Các đáp án còn lại:
B. expanding: mở rộng.
C. existing: tồn tại.
D. changing: thay đổi.
Dịch: Nhiều giá trị xã hội biến mất đồng nghĩa với việc xã hội đang đi xuống


Câu 26:

Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Local people are advised to use economic boxes and reuse container such as glass jars and cartons instead of wrapping food in plastic

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa economic => economically
Dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “use”.
Giải nghĩa: economic (adj): thuộc về kinh tế
economically (adv): mang tính tiết kiệm (thời gian, tiền của)
Dịch: Người dân địa phương khuyến cáo nên sử dụng các thùng bao 1 cách tiết kiệm và tái sử dụng đồ thừa như bình thủy tinh, bìa các-tông thay vì gói thực phẩm bằng giấy nhựa.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

When we arrived her house, I found she has been out with her new friend without leaving me a note.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa has been => had been.
Hành động xảy ra trước quá khứ chia thì Qúa khứ hoàn thành (had PII)
Dịch: Khi chúng tôi tới nhà cô ấy, tôi nhận ra rằng cô ấy đã đi ra ngoài với người bạn mới mà không để lại 1 lời lời nhắn nào


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Clean Up Australia Day welcomes more than half a million volunteers who help to clear thousand of tons garbage from beaches, parks, streets and waterway.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa waterway => waterways.
Cấu trúc song hành, 1 loạt các danh từ ở dạng số nhiều: beaches, parks, streets.
Dịch: Ngày Làm sạch ở Úc chào đón hơn nửa triệu tình nguyên viên giúp dọn sạch hàng tấn rác thải từ các bãi biển, công viên, đường phố và các cống rãnh.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Mum and Ron are in the living room
-Mum: “Would you like a cheese cake I just made, darling”
-Ron: “______”

Xem đáp án

Đáp án A

- Mum: “Con có muốn thử bánh phô mai mà mẹ vừa làm không con yêu”
-Ron: “______”
A. Chắc là sẽ ngon lắm.
B. Con chả quan tâm.
C. Con có thể giúp mẹ làm nó.
D. Con có 1 bài kiểm tra vào ngày mai.
Chỉ có đáp án A là phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Debbie and Mary are in the canteen.
-Debbie: “Here’s a small gift for your birthday. It’s something I know you like”
-Mary: “______”

Xem đáp án

Đáp án B

-Debbie: “ Đây là món quà sinh nhật tớ tặng cậu. Tớ biết là cậu sẽ thích nó”.
-Mary: “______”
A. Cậu thật là đãng trí nhưng làm sao cậu biết tớ sẽ thích món quà?.
B. Cậu nhớ ngày sinh nhật của tớ sao, cảm ơn nhiều nhé!
C. Cậu có thể đúng nhưng tớ không thích nó lắm.
D. Thật không thể tin nổi! Cậu đã tốn bao nhiêu cho nó vậy?.
Chỉ có đáp án B là phù hợp và thể hiện đúng tính lịch sự khi giao tiếp.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

My sister and I dressed as quickly as we could, but we missed the school bus and we late for school

Xem đáp án

Đáp án C

Em gái và tôi đã cố gắng mặc đồ nhanh nhất có thể nhưng chúng tôi đã trễ xe bus và muộn giờ đến trường.
= C. Em gái và tôi đã cố gắng mặc đồ nhanh nhưng chúng tôi vẫn muộn giờ đến trường bởi bị trễ xe bus.
Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:
A. Em gái và tôi đã có thể mặc đồ nhanh nhưng đã không thể kịp giờ tới trường.
B. Em gái và tôi đã bị trễ xe bus nên chúng tôi đã muộn giờ tới trường.
D. Em gái và tôi đã đến trường muộn bởi chúng tôi đã cố mặc đồ thật nhanh


Câu 32:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I last heard this song 10 years ago.

Xem đáp án

Đáp án C

Lần cuối tôi nghe bài hát này là 10 năm trước.
= C. Đã 10 năm kể từ lần cuối tôi nghe bài hát này.
Ta có: S + last V-ed + thời gian+ ago = It is +thời gian + since + S V-ed.


Câu 33:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

He now goes to work on his bicycle instead of by car.

Xem đáp án

Đáp án B

Anh ấy đi làm bằng xe đạp thay vì đi ô tô.
= Anh ấy bây giờ ngừng lái xe đi làm và đi bằng xe đạp.
Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:
A. Kể từ khi mua ô tô, anh ấy không còn đi xe đạp nữa.
C. Anh ấy vẫn đi làm bằng ô tô nhưng ít thường xuyên hơn xe đạp.
D. Anh ấy không bao giờ đi làm bằng ô tô của mình nữa nhưng lại luôn đi bằng xe đạp


Câu 34:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Peter had very little money. He managed to make ends meet.

Xem đáp án

Đáp án D

Peter có rất ít tiền. Anh ấy đã cố gắng xoay sở để kiếm sống.
= D. Peter đã cố xoay sở với số tiền ít ỏi. (get by: xoay sở, đối phó).
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Pteter nhận ra thật là khó để sống dựa vào 1 ít tiền.
B. Có ít tiền, Peter đã không thể sống no đủ.
C. Pteter đã không thể sống dựa vào 1 chút tiền.


Câu 35:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I have never seen such beautiful pictures before.

Xem đáp án

Đáp án A

Tôi chưa từng được chiêm ngưỡng những bức tranh đẹp đến nhường này trước đây.
= A. Chúng là những bức tranh đẹp nhất mà tôi từng được chiêm ngưỡng.
Đáp án B sai ngữ pháp, nên sửa: This is the first time S have PII.
Đáp án C sai nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.
Đáp án D sau nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

As a result of pollution, Lake Erie, on the borders of the USA and Canada, is now without any living things. Pollutions in water are not simply a matter of “poisons” killing large numbers of fish overnight. Very often the effects of pollution are not noticed for many months or years because the first organisms to be affected are either plants or plankton. But these organisms are the food of fish and birds and other creatures. When this food disappears, the fish and birds die in this way a whole food chain can be wiped out, and it is not until dead fish and water birds are seen at the river’s edge or on the sea shore that people realize what is happening. Where do the substances which pollute the water come from? There are two main sources – sewage and industrial waste. As more detergent is used in the home, so more of it is finally put into our rivers, lakes and seas.

Detergents harm water birds dissolving the natural substance which keep their feather waterproof. Sewage itself, if it is not properly treated, makes the water dirty and prevents all forms of life in rivers and the sea from receiving the oxygen they need. Industrial waste is even more harmful since there are many high poisonous things in it, such as copper and lead. So, if we want to stop this pollution, the answer is simple, sewage and industrial waste must be made clean before flowing into the water. It may already be too late to save some rivers and lakes, but others can still be saved if the correct action is taken at once.

According to the passage, the way to stop water pollution is ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo như đoạn văn, cách để ngăn chặn ô nhiễm nguồn nước là ______.
A. làm cho các chất thải trở nên vô hại.
B. nhận thức rõ ràng tầm nghiêm trọng.
C. dành 1 chỗ đặc biệt trên biển cho rác thải.
D. sục khí ô-xi vào các dòng sông.
Dẫn chứng ở câu thức 2 từ dưới lên: “if we want to stop this pollution, the answer is simple, sewage and industrial waste must be made clean before flowing into the water” – ( Nếu chúng ta muốn dừng việc ô nhiễm này lại, câu trả lời rất đơn giản, nước thải và chất thải công nghiệp phải được làm sạch trước khi chảy vào nguồn nước).


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

As a result of pollution, Lake Erie, on the borders of the USA and Canada, is now without any living things. Pollutions in water are not simply a matter of “poisons” killing large numbers of fish overnight. Very often the effects of pollution are not noticed for many months or years because the first organisms to be affected are either plants or plankton. But these organisms are the food of fish and birds and other creatures. When this food disappears, the fish and birds die in this way a whole food chain can be wiped out, and it is not until dead fish and water birds are seen at the river’s edge or on the sea shore that people realize what is happening. Where do the substances which pollute the water come from? There are two main sources – sewage and industrial waste. As more detergent is used in the home, so more of it is finally put into our rivers, lakes and seas.

Detergents harm water birds dissolving the natural substance which keep their feather waterproof. Sewage itself, if it is not properly treated, makes the water dirty and prevents all forms of life in rivers and the sea from receiving the oxygen they need. Industrial waste is even more harmful since there are many high poisonous things in it, such as copper and lead. So, if we want to stop this pollution, the answer is simple, sewage and industrial waste must be made clean before flowing into the water. It may already be too late to save some rivers and lakes, but others can still be saved if the correct action is taken at once.

Which of the following is harmful according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Cái nào sau đây là có hại theo như đoạn văn?
A. chất thải công nghiệp.
B. nước tẩy.
C. các chất hóa học.
D. Tất cả các ý trên.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 1: “There are two main sources – sewage and industrial waste. As more detergent is used in the home, so more of it is finally put into our rivers, lakes and seas.” – (Có 2 nguồn chính đó là nước thải và chất thải công nghiệp. Khi có càng nhiều chất tẩy rửa được sử dụng trong các hộ gia đình thì cuối cùng nó vẫn sẽ được đổ ra các sông, hồ và biển cả).


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

As a result of pollution, Lake Erie, on the borders of the USA and Canada, is now without any living things. Pollutions in water are not simply a matter of “poisons” killing large numbers of fish overnight. Very often the effects of pollution are not noticed for many months or years because the first organisms to be affected are either plants or plankton. But these organisms are the food of fish and birds and other creatures. When this food disappears, the fish and birds die in this way a whole food chain can be wiped out, and it is not until dead fish and water birds are seen at the river’s edge or on the sea shore that people realize what is happening. Where do the substances which pollute the water come from? There are two main sources – sewage and industrial waste. As more detergent is used in the home, so more of it is finally put into our rivers, lakes and seas.

Detergents harm water birds dissolving the natural substance which keep their feather waterproof. Sewage itself, if it is not properly treated, makes the water dirty and prevents all forms of life in rivers and the sea from receiving the oxygen they need. Industrial waste is even more harmful since there are many high poisonous things in it, such as copper and lead. So, if we want to stop this pollution, the answer is simple, sewage and industrial waste must be made clean before flowing into the water. It may already be too late to save some rivers and lakes, but others can still be saved if the correct action is taken at once.

Pollution in water is noticed ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Ô nhiễm chỉ được chú ý tới ______.
A. khi sinh vật đầu tiên bị ảnh hưởng.
B. ngay sau khi sự cân bằng tự nhiên bị phá hủy.
C. khi chất độc bị đổ xuống nguồn nước.
D. khi nhiều loài cá và chim bị chết.
Dẫn chứng câu 3-5 đoạn 1: “Very often the effects of pollution are not noticed for many months or years because the first organisms to be affected are either plants or plankton. But these organisms are the food of fish and birds and other creatures. When this food disappears, the fish and birds die in this way a whole food chain can be wiped out, and it is not until dead fish and water birds are seen at the river’s edge or on the sea shore that people realize what is happening” – (Những tác động thường xuyên của ô nhiễm không được chú ý tới trong vài tháng, thậm chí là vài năm bởi sinh vật đầu tiên bị ảnh hưởng chỉ là các loài thực vật hoặc các sinh vật phù du. Nhưng đối với những sinh vật làm thức ăn cho cá, chim hoặc và loài sinh vật khác. Khi chúng biến mất thì cá, chim cũng chết theo như cách mà 1 chuỗi thức ăn bị xóa sổ, và cho đến khi xác chết chim, cá được nhìn thấy trên mặt hồ hoặc bờ biển thì con người mới nhận thức được rằng điều gì đang xảy ra).


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

As a result of pollution, Lake Erie, on the borders of the USA and Canada, is now without any living things. Pollutions in water are not simply a matter of “poisons” killing large numbers of fish overnight. Very often the effects of pollution are not noticed for many months or years because the first organisms to be affected are either plants or plankton. But these organisms are the food of fish and birds and other creatures. When this food disappears, the fish and birds die in this way a whole food chain can be wiped out, and it is not until dead fish and water birds are seen at the river’s edge or on the sea shore that people realize what is happening. Where do the substances which pollute the water come from? There are two main sources – sewage and industrial waste. As more detergent is used in the home, so more of it is finally put into our rivers, lakes and seas.

Detergents harm water birds dissolving the natural substance which keep their feather waterproof. Sewage itself, if it is not properly treated, makes the water dirty and prevents all forms of life in rivers and the sea from receiving the oxygen they need. Industrial waste is even more harmful since there are many high poisonous things in it, such as copper and lead. So, if we want to stop this pollution, the answer is simple, sewage and industrial waste must be made clean before flowing into the water. It may already be too late to save some rivers and lakes, but others can still be saved if the correct action is taken at once.

The living things die because there is no ______ in the lake or river.

Xem đáp án

Đáp án C

Các sinh vật sống bị chết bởi không có đủ ______ trên các sông hồ.
A. nước
B. độc tố
C. khí ô-xi
D. cá
Dẫn chứng ở câu 2- đoạn 2: “Sewage itself, if it is not properly treated, makes the water dirty and prevents all forms of life in rivers and the sea from receiving the oxygen they need”- (Bản thân nước thải, nếu chúng không được xử lí đúng cách thì sẽ làm cho nước bị bẩn và ngăn mọi dạng sống dưới sông, biển không nhận được đủ lượng ô-xi cần thiết).


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

As a result of pollution, Lake Erie, on the borders of the USA and Canada, is now without any living things. Pollutions in water are not simply a matter of “poisons” killing large numbers of fish overnight. Very often the effects of pollution are not noticed for many months or years because the first organisms to be affected are either plants or plankton. But these organisms are the food of fish and birds and other creatures. When this food disappears, the fish and birds die in this way a whole food chain can be wiped out, and it is not until dead fish and water birds are seen at the river’s edge or on the sea shore that people realize what is happening. Where do the substances which pollute the water come from? There are two main sources – sewage and industrial waste. As more detergent is used in the home, so more of it is finally put into our rivers, lakes and seas.

Detergents harm water birds dissolving the natural substance which keep their feather waterproof. Sewage itself, if it is not properly treated, makes the water dirty and prevents all forms of life in rivers and the sea from receiving the oxygen they need. Industrial waste is even more harmful since there are many high poisonous things in it, such as copper and lead. So, if we want to stop this pollution, the answer is simple, sewage and industrial waste must be made clean before flowing into the water. It may already be too late to save some rivers and lakes, but others can still be saved if the correct action is taken at once.

What is the meaning of “waterproof” in the second paragraph?

Xem đáp án

Đáp án A

waterproof (adj): không thấm nước
= not allowing water to go through: không cho nước đi qua.
Các đáp án còn lại:
B. bao phủ bởi nước.
C. chứa đầy nước.
D. được làm sạch bằng nước.


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

How to protect children Web fans from unsuitable material online while encouraging them to use the Internet has long been discussed in the US.

For some parents, the Internet can seem like a jungle, filled with danger for their children. But jungles contain wonders as well as hazard and with good guides, some education, and a few precautions, the wilds of the Internet can be safely navigated. “Kids have to be online. If we tell our kids they can’t be allowed to surf the Internet, we’re cutting them off from their future,” said an expert. Most kids have started to use search engines. Many of them are great for finding tons of interesting Internet sites, and they can also locate places where you might not want your kids to go. There are search engines designed just for kids. A certain software contains only sites that have been selected as safe. The most popular way would be to use what is known as a “content screener”. But this can’t be wholly reliable, and the best thing parents can do is to talk to their kids and let them know what is OK or not OK to see or do on the Internet. Another way is that mum or dad is nearby when the child is surfing the Internet. A few other tips as follows:

Don’t put the PC in a child’s room but keep it in an area where mum or dad can keep an eye on things. That also makes the Internet more of a family activity.

Ask your child what he or she has been doing and about any friends they make online.

Tell your child not to give online strangers personal information, especially like address and phone number.

And tell your children never to talk to anyone they meet on line over the phone, send them anything, accept anything from them or agree to meet with them unless you go along.

Which of the following is right according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Ý nào sau đây là đúng theo như đoạn văn?
A. Những đứa trẻ không truy cập Internet có thể có ảnh hưởng tới quá trình phát triển của chúng.
B. Công cụ tìm kiếm có thể giúp trẻ lựa chọn được những thông tin thích hợp với chúng.
C. Sử dụng bộ lọc nội dung là đáng tin cậy nhất cho trẻ truy cập Internet.
D. Lướt web là phương pháp tốt nhất để giáo dục trẻ.
Dẫn chứng ở câu 3 – đoạn 2: ““Kids have to be online. If we tell our kids they can’t be allowed to surf the Internet, we’re cutting them off from their future,” said an expert” – (“Trẻ em phải được lên mạng. Nếu chúng ta nói với chúng rằng chúng không được phép lên mạng, thì chính chúng ta đang giới hạn tương lai của con em mình”-một chuyên gia cho rằng).


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

How to protect children Web fans from unsuitable material online while encouraging them to use the Internet has long been discussed in the US.

For some parents, the Internet can seem like a jungle, filled with danger for their children. But jungles contain wonders as well as hazard and with good guides, some education, and a few precautions, the wilds of the Internet can be safely navigated. “Kids have to be online. If we tell our kids they can’t be allowed to surf the Internet, we’re cutting them off from their future,” said an expert. Most kids have started to use search engines. Many of them are great for finding tons of interesting Internet sites, and they can also locate places where you might not want your kids to go. There are search engines designed just for kids. A certain software contains only sites that have been selected as safe. The most popular way would be to use what is known as a “content screener”. But this can’t be wholly reliable, and the best thing parents can do is to talk to their kids and let them know what is OK or not OK to see or do on the Internet. Another way is that mum or dad is nearby when the child is surfing the Internet. A few other tips as follows:

Don’t put the PC in a child’s room but keep it in an area where mum or dad can keep an eye on things. That also makes the Internet more of a family activity.

Ask your child what he or she has been doing and about any friends they make online.

Tell your child not to give online strangers personal information, especially like address and phone number.

And tell your children never to talk to anyone they meet on line over the phone, send them anything, accept anything from them or agree to meet with them unless you go along.

The passage is mainly about the subject of _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Đoạn văn chủ yếu bàn về _______.
A. Mạng Internet ở Mĩ.
B. Đáng giá cao mạng Internet.
C. Phản đối việc trẻ em lên mạng.
D. Trẻ em Mĩ lên mạng.
Dựa vào câu mở đầu: “How to protect children- Web fans from unsuitable material online while encouraging them to use the Internet has long been discussed in the US.” – (Làm thế nào để bảo vệ trẻ em- những fan hâm mộ Web khỏi những tài liệu trực tuyến không phù hợp trong khi khuyến khích chúng sử dụng Internet từ lâu đã được thảo luận ở Hoa Kì.)
Ngoài ra, nhận thấy những đoạn tiếp theo ngụ ý việc trẻ lên mạng như: “Kids have to be online. If we tell our kids they can’t be allowed to surf the Internet, we’re cutting them off from their future,” said an expert” – (“Trẻ em phải được lên mạng. Nếu chúng ta nói với chúng rằng chúng không được phép lên mạng, thì chính chúng ta đang giới hạn tương lai của con em mình”-một chuyên gia cho rằng), “There are search engines designed just for kids” – (Có những công cụ tìm kiếm được thiết kế dành riêng cho trẻ).
Và cuối cùng là cách kiểm soát để trẻ lên mạng đúng cách.
=> Đáp án D là phù hợp và bao quát nhất.


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

How to protect children Web fans from unsuitable material online while encouraging them to use the Internet has long been discussed in the US.

For some parents, the Internet can seem like a jungle, filled with danger for their children. But jungles contain wonders as well as hazard and with good guides, some education, and a few precautions, the wilds of the Internet can be safely navigated. “Kids have to be online. If we tell our kids they can’t be allowed to surf the Internet, we’re cutting them off from their future,” said an expert. Most kids have started to use search engines. Many of them are great for finding tons of interesting Internet sites, and they can also locate places where you might not want your kids to go. There are search engines designed just for kids. A certain software contains only sites that have been selected as safe. The most popular way would be to use what is known as a “content screener”. But this can’t be wholly reliable, and the best thing parents can do is to talk to their kids and let them know what is OK or not OK to see or do on the Internet. Another way is that mum or dad is nearby when the child is surfing the Internet. A few other tips as follows:

Don’t put the PC in a child’s room but keep it in an area where mum or dad can keep an eye on things. That also makes the Internet more of a family activity.

Ask your child what he or she has been doing and about any friends they make online.

Tell your child not to give online strangers personal information, especially like address and phone number.

And tell your children never to talk to anyone they meet on line over the phone, send them anything, accept anything from them or agree to meet with them unless you go along.

According to the passage, we can infer that _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo như đoạn văn, chúng ta có thể suy ra rằng:
A. Internet là 1 khu rừng với đầy mối nguy hiểm.
B. Trẻ em lên mạng đang gặp nguy hiểm.
C. Mạng Internet chứa nhiều trang web có hại.
D. Các phần mềm phù hợp cho những trẻ muốn lập trình.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu – đoạn 2: “For some parents, the Internet can seem like a jungle, filled with danger for their children. But jungles contain wonders as well as hazard”- (Đối với nhiều bậc cha mẹ, Internet có vẻ như là 1 khu rừng chứa đầy nguy hiểm đối với trẻ nhỏ. Nhưng khu rừng đó đồng thời chứa đựng cả những điều tuyệt vời cũng như là có hại).


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

How to protect children Web fans from unsuitable material online while encouraging them to use the Internet has long been discussed in the US.

For some parents, the Internet can seem like a jungle, filled with danger for their children. But jungles contain wonders as well as hazard and with good guides, some education, and a few precautions, the wilds of the Internet can be safely navigated. “Kids have to be online. If we tell our kids they can’t be allowed to surf the Internet, we’re cutting them off from their future,” said an expert. Most kids have started to use search engines. Many of them are great for finding tons of interesting Internet sites, and they can also locate places where you might not want your kids to go. There are search engines designed just for kids. A certain software contains only sites that have been selected as safe. The most popular way would be to use what is known as a “content screener”. But this can’t be wholly reliable, and the best thing parents can do is to talk to their kids and let them know what is OK or not OK to see or do on the Internet. Another way is that mum or dad is nearby when the child is surfing the Internet. A few other tips as follows:

Don’t put the PC in a child’s room but keep it in an area where mum or dad can keep an eye on things. That also makes the Internet more of a family activity.

Ask your child what he or she has been doing and about any friends they make online.

Tell your child not to give online strangers personal information, especially like address and phone number.

And tell your children never to talk to anyone they meet on line over the phone, send them anything, accept anything from them or agree to meet with them unless you go along.

The best way to protect children from improper material is _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Cách tốt nhất để bảo vệ trẻ khỏi những tài liệu không phù hợp là _______.
A. mua những công cụ tìm kiếm cho chúng.
B. nói chuyện và thuyết phục chúng nói đúng sai.
C. ở gần khi chúng lên mạng.
D. cài đặt bộ lọc nội dung trên máy tính.
Dẫn chứng ở câu thứ 3 từ dưới lên – đoạn 2: “the best thing parents can do is to talk to their kids and let them know what is OK or not OK to see or do on the Internet” – (Điều tốt nhất mà bố mẹ có thể làm là nói chuyện và giảng giải cho chúng biết cái gì là được, cái gì là không được làm hoặc xem trên mạng Internet).


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

How to protect children Web fans from unsuitable material online while encouraging them to use the Internet has long been discussed in the US.

For some parents, the Internet can seem like a jungle, filled with danger for their children. But jungles contain wonders as well as hazard and with good guides, some education, and a few precautions, the wilds of the Internet can be safely navigated. “Kids have to be online. If we tell our kids they can’t be allowed to surf the Internet, we’re cutting them off from their future,” said an expert. Most kids have started to use search engines. Many of them are great for finding tons of interesting Internet sites, and they can also locate places where you might not want your kids to go. There are search engines designed just for kids. A certain software contains only sites that have been selected as safe. The most popular way would be to use what is known as a “content screener”. But this can’t be wholly reliable, and the best thing parents can do is to talk to their kids and let them know what is OK or not OK to see or do on the Internet. Another way is that mum or dad is nearby when the child is surfing the Internet. A few other tips as follows:

Don’t put the PC in a child’s room but keep it in an area where mum or dad can keep an eye on things. That also makes the Internet more of a family activity.

Ask your child what he or she has been doing and about any friends they make online.

Tell your child not to give online strangers personal information, especially like address and phone number.

And tell your children never to talk to anyone they meet on line over the phone, send them anything, accept anything from them or agree to meet with them unless you go along.

The word “hazard” in the passage means _______.

Xem đáp án

Đáp án A

hazard (n): mối nguy hại, rủi ro= peril (n) : mối nguy hiểm, gây hại.
Các đáp án còn lại:
B. loss (n): mất mát.
C. luck (n): điều may mắn.
D. instruction (n): sự hướng dẫn.
Dịch: Nhưng khu rừng đó đồng thời chứa đựng cả những điều tuyệt vời cũng như là có hại


Bắt đầu thi ngay