Tổng hợp đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng anh có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng anh có lời giải chi tiết (Đề số 9)
-
15380 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /s/, các đáp án còn lại là /z/.
A. research /rɪˈsɜːtʃ/ (n+v): nghiên cứu.
B. resent /rɪˈzent/ (v): bực bộ, phẫn nộ.
C. resemble /rɪˈzem.bəl/ (v): tương đồng, giống nhau.
D. resist /rɪˈzɪst/ (v): kháng cự, chống lại.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /t/, các đáp án còn lại là /d/.
A. jumped /dʒʌmpt/ (v): nhảy.
B. traveled /ˈtræ.vəld/(v): đi du lịch.
C. stared /steərd/ (v): nhìn chằm chằm.
D. seemed /siːmd/(v): có vẻ như, coi bộ.
Lưu ý: Phát âm cuối ‘ed’.
- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi ed được phát âm là /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.
- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
A. economy /iˈkɒ.nə.mi/ (n): kinh tế.
B. presentation /ˌpre.zənˈteɪ.ʃən/ (n): sự trình bày, thuyết trình.
C. accompany /əˈkʌm.pə.ni/ (n): sự đồng hành, công ty.
D. successfully /səkˈses.fəl.i/ (adv): thành công.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
A. deliver /dɪˈlɪ.vər/ (v): phân phát, bày tỏ.
B. promotion /prəˈməʊ.ʃən/ (n): sự thăng tiến, sự thúc đẩy.
C. average /ˈæ.və.rɪdʒ/ (n+adj): mức trung bình.
D. essential /ɪˈsen.ʃəl/ (adj): cần thiết.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Drying food by means of solar energy is an ancient process applying wherever climatic conditions make it possible
Đáp án B
Sửa applying => applied.
Đây là Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, lược bỏ Đại từ quan hệ và động từ đưa về dạng PII. Câu đầy đủ là: Drying food by means of solar energy is an ancient process which is applied wherever climatic conditions make it possible.
Dịch: Sấy khô thực phẩm là 1 quá trình lâu đời được áp dụng ở bất cứ nơi nào có điều kiện thời tiết phù hợp.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
More and 90 percent of the calcium in the human body is in the skeleton.
Đáp án D
Sửa and => than.
Dịch: Hơn 90% lượng can-xi trong cơ thể con người là nằm trong xương.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Regardless of your teaching method, the objective of any conversation class should be for the students to practice speaking words.
Đáp án B
Sửa speaking words => spoken words.
spoken words – những lời được nói ra => dạng bị động.
Dịch: Bất kể phương pháp giảng dạy của bạn là gì, mục tiêu của bất kì cuộc hội thoại nào trong lớp cũng nên dành cho học sinh để thực hành những lời được nói ra.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I regret going to the cinema. I wish I ______.
Đáp án A
(to) regret V-ing: tiếc đã làm gì.
Các cấu trúc Câu ước: S wish S would V: ước một điều trong tương lai.
S wish S V-ed: ước một điều ở hiện tại.
S wish S had PII: ước một điều trong quá khứ.
Do tiếc một điều đã xảy ra (regret V-ing) nên câu ước ở vế sau sẽ là ước điều ở quá khứ.
Dịch: Tôi tiếc là đã tới rạp chiếu phim. Tôi ước tôi đã không tới đ
Câu 9:
He may be quick ______ understanding but he isn't capable ______ remembering anything.
Đáp án B
Tobe quick at V-ing: nhanh nhẹn trong việc gì.
Tobe capable of V-ing: có khả năng làm gì.
Dịch: Anh ấy có thể hiểu rất nhanh nhưng anh ấy chằng nhớ được cái gì.
Câu 10:
Vitamin D is necessary to aid the ______ of calcium from food.
Đáp án A
Vị trí này ta cần một danh từ, nhưng cả 4 đáp án đều là danh từ nên phải xét tới nghĩa của từng đáp án.
A. absorption (n): sự hấp thụ
B. absorbent (n): chất hấp thụ.
C. absorbance (n): khả năng hấp thụ = D. absorbency (n): khả năng hấp thụ, năng suất hấp thụ.
Chỉ có đáp án A là hợp nghĩa.
Dịch: Vitamin D là cần thiết để giúp hấp thu canxi từ thức ăn.
Câu 11:
The ______ were told to fasten their seat belts as the plane began its descent.
Đáp án C
A. flyers: phi công.
B. customers: khách hàng.
C. passengers: hành khách.
D. riders: người cưỡi ngựa, người đi xe đạp.
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Những hành khách được yêu cầu thắt dây an toàn khi máy bay bắt đầu hạ cánh.
Câu 12:
I get quite depressed when I think about the damage we are ______ to the environment.
Đáp án D
(to) cause the damage: gây thiệt hại.
Dịch: Tôi rất thất vọng mỗi khi nghĩ về những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra cho môi trường.
Câu 13:
Unfortunately, we’ve made ______.
Đáp án A
Cấu trúc: (to) make progress = (to) improve: tiến bộ.
Các đáp án B, C, D sai do progress không chia số nhiều trong cấu trúc này và B, D sai cả ở few/a few (do ở câu này little đóng vai trò là tính từ, mang nghĩa 1 chút, 1 ít).
Dịch: Không may thay, chúng ta đã tiến bộ rất ít.
Câu 14:
______, Mozart was an accomplished compose while still a child.
Đáp án A
Cấu trúc đảo tính từ trong câu tương phản, đối lập: Adj as S tobe/seem/look, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.
Dịch: Mặc dù rất ngoại lệ, nhưng Mozart đã là một nhà soạn nhạc thiên tài trong khi vẫn còn là một đứa trẻ.
Câu 15:
_____ parents of Thomas claimed that he was at _____ the time of _____ robbery
Đáp án C
Chủ từ đã xác định nên ta dùng mạo từ the.
+ The parents of Thomas: Bố mẹ của ai đó => đã được xác định (do đã biết được đó là bố mẹ của Thomas).
+ tobe at the time of: trong thời gian diễn ra chuyện gì đó.
Dịch: Bố mẹ Thomas khẳng định rằng anh ấy đã ở trong thời gian diễn ra vụ cướp.
Câu 16:
Like most marine mammals and land mammals, whales are ______ creatures.
Đáp án C
warm-blooded (adj): máu nóng.
Dịch: Giống như hầu hết các loài động vật có vú trên cạn và dưới nước, có voi là loài sinh vật máu nóng.
Câu 17:
We insist that more money ______ in education.
Đáp án D
Cấu trúc câu giả định: S1 insist that S2 (should) V-inf. (ai đó khăng khăng về điều gì).
Dịch: Chúng tôi khăng khăng rằng nhiều tiền hơn nên được đầu tư vào giáo dục.
Câu 18:
Certainly, man must ______ the future, and find ways of providing for his need.
Đáp án D
A. look for: tìm kiếm.
B. put off: trì hoãn.
C. put on: mặc đồ, tăng cân, lười dối.
D. look to: trông chờ, hy vọng, nhìn về.
Dịch: Chắc chắn rồi, người đàn ông là phải nhìn về tương lai, và tìm ra cách cung cấp cho nhu cầu của bản thân.
Câu 19:
After I ______ from college, I ______ as a teacher.
Đáp án A
Chú ý: After S had PII, S V-ed. = Before S V-ed, S had PII.
Dịch: Sau khi tốt nghiệp, tôi đã làm việc với vai trò là một giáo viên
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
John: “You’re already leaving? The ball is only starting.”
Mary: “But it is very late, so ______.”
Đáp án C
John: “Cậu rời đi à? Bữa tiệc chỉ mới bắt đầu thôi mà.”
Mary: “Nhưng hơi muộn rồi, cho nên ______.”
A. thật tuyệt vời.
B. bảo trọng nhé (Dùng khi tiễn ai đó đi xa).
C. tạm biệt bây giờ nhé.
D. chúc một ngày tốt lành.
Chỉ có đáp án C là phù hợp.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Daisy: “______?”
Mary: “No, that’s about it for now.”
Đáp án C
Daisy: “______?”
Mary: “Không, hết rồi/chỉ thế thôi”.
Thành ngữ: that’s about it for now: Used to say that you have finished telling somebody about sth and there is nothing to add.
A. Chẳng có gì để công bố.
B. Khi nào chúng ra có thể dừng lại.
C. Còn gì nữa không?.
D. Cậu đang nghĩ gì vậy.
Chỉ có đáp án C là phù hợp.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth.
Đáp án C
Universal (adj): phổ biến, của chung = C. shared: được chia sẻ chung.
Các đáp án còn lại:
A. marked: được đánh dấu.
B. hidden: bị giấu đi.
D. separated: bị chia ra.
Dịch: Những vấn đề như nông nổi và thiếu kinh nghiệm là đặc điểm chung của tuổi trẻ.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I stayed there with her for a while before I left.
Đáp án D
for a while: một chút, một lát = D. for a short period of time.
Các đáp án còn lại:
A. in the difficult time: trong thời gian khó khăn.
B. whenever she needed me: bất cứ khi nào bạn cần tôi.
C. for relaxation: nghỉ ngơi.
Dịch: Tôi đã ở đây với cô ấy một chút trước khi tôi rời đi.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I am glad that we see eye to eye on the matter of the conference location.
Đáp án C
Thành ngữ: (to) see eye to eye: đồng ý, đồng tình >< C. disagree (v): không đồng ý, bất đồng.
Các đáp án còn lại:
A. dislike (v): không thích, không ưa.
B. agree (v) = (to) see eye to eye: đồng ý, đồng tình.
D. approve (v): ủng hộ, tán thành.
Dịch: Tôi rất mừng khi chúng tôi đồng tình với nhau về vấn đến địa điểm hội nghị.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I don’t want to live in this filthy colony.
Đáp án D
Filthy (adj): bẩn thỉu, dơ dáy >< D. clean (adj): sạch sẽ.
Các đáp án còn lại:
A. dirty (adj) = filthy (adj): bẩn thỉu, dơ dáy.
B. pretty (adj): tuyệt, tốt = C. nice.
Dịch: Tôi không muốn sống trong vùng đất bẩn thỉu này.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Apart from being conveniently located near the beach, that hotel has nothing about it to make me recommend it to you.
Đáp án A
Ngoài vị trí thuận tiện ở gần biển ra, khách sạn đó chẳng có gì để tôi gợi ý cho bạn cả.
= A. Đặc điểm duy nhất của khách sạn đó mà tôi có thể gợi ý cho bạn đó là nó ở gần biển.
Các đáp án còn lại:
B. Khách sạn mà tôi gợi ý cho bạn rất thoải mái bởi vì nó ở gần biển.
C. Biển ở gần khách sạn đó chẳng có gì đặc sắc để tôi có thể gợi ý cho bạn cả.
D. Đối với một khách sạn, chẳng có gì quan trọng đối với tôi hơn việc nó ở gần biển.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Although she was very old, she looked very grateful.
Đáp án C
Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Though/Although S V O, S V O (Mặc dù…, …nhưng).
= In spite of/ Despite + N/V-ing, S V O.
Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.
Dịch: Mặc dù bà ấy đã già, nhưng bà ấy trông rất niềm nở.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Why don’t you ask your parents for advice?” said Tom.
Đáp án D
“ Sao cậu không hỏi xin lời khuyên từ bố mẹ”- Tom nói.
= D. Tom gợi ý rằng tôi nên hỏi xin lời khuyên từ bố mẹ.
Cấu trúc khuyên bảo, gợi ý: “Why don’t you + V-inf” = S1 suggest/advise that S2 + (should) V-inf.
Các đáp án còn lại:
A- sai cấu trúc: (to) advise sbd to V: khuyên ai làm gì.
B. Tom yêu cầu tôi hỏi xin lời khuyên từ bố mẹ..
C. Tom muốn biết lí do tại sao tôi không hỏi xin lời khuyên từ bố mẹ.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Farmers depend on meteorologists. They need meteorologists’ accurate forecasts for successful agricultural planning.
Đáp án D
Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học. Họ cần dự báo chính xác từ các nhà khí tượng cho kế hoạch nông nghiệp thành công.
= D. Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học, người có dự báo chính xác mà họ cần cho kế hoạch nông nghiệp thành công.
Các đáp án còn lại:
A. Do dự báo chính xác của các nhà khí tượng học, người nông dân dựa vào họ cho kế hoạch nông nghiệp thành công.
B. Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học – người mà cần dự báo chính xác cho kế hoạch nông nghiệp thành công.
C. Nông dân cần dự báo chính xác của các nhà khí tượng học cho kế hoạch nông nghiệp thành công và do đó học dựa vào bạn.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Sports clear my mind. They also help me maintain a healthy lifestyle.
Đáp án B
Thể thao gội sạch tâm trí tôi. Chúng cũng giúp tôi duy trì lối sống lành mạnh.
= B. Thể thao không chỉ gội sạch tâm trí tôi, mà chúng còn giúp tôi duy trì lối sống lành mạnh.
Cấu trúc câu đảo ngữ với Not only…but also: Not only aux S V, but S also V O. (Không những…mà còn…).
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 31 to 35.
Swim, Cycle, and Run
For athletes who like to (31)______a variety of endurance sports in a single race, triathlons are a great fit. These competitions (32) ______running, cycling, and swimming into one race, and they take place one after the other in a single continuous timed race. Athletes who participate must be in top physical form and have the skills needed to complete each portion of the race.
Training for triathlons means the athletes have to become proficient not only in the sport required in each stage, but they also have to become familiar with what (33) _____from one to the other does to their bodies. Many inexperienced triathletes are surprised to (34) ______hard it can be to switch from swimming to cycling to running, and how tired their muscles can suddenly feel. One thing all triathletes can agree (35) ______is that no one ever told them that running a triathlon would be easy.
Điền ô số 31
Đáp án B
A. compete (v): cạnh tranh.
B. compete in (v): cạnh tranh, thi đấu ở.
C. contest (v): tranh luận, tranh đoạt.
D. take part + in: tham gia.
Dịch: Với những vận động viên thích thi đấu ở một loạt các môn thể thao đòi hỏi sức bền trong một cuộc đua ở hạng mục đơn, thì thể thao ba môn phối hợp rất phù hợp cho tiêu chí đó.
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 31 to 35.
Swim, Cycle, and Run
For athletes who like to (31)______a variety of endurance sports in a single race, triathlons are a great fit. These competitions (32) ______running, cycling, and swimming into one race, and they take place one after the other in a single continuous timed race. Athletes who participate must be in top physical form and have the skills needed to complete each portion of the race.
Training for triathlons means the athletes have to become proficient not only in the sport required in each stage, but they also have to become familiar with what (33) _____from one to the other does to their bodies. Many inexperienced triathletes are surprised to (34) ______hard it can be to switch from swimming to cycling to running, and how tired their muscles can suddenly feel. One thing all triathletes can agree (35) ______is that no one ever told them that running a triathlon would be easy.
Điền ô số 32
Đáp án A
A. combine (v): kết hợp.
B. join (v): gia nhập, tham dự.
C. fasten (v): thắt chặt.
D. connect (v): kết nối.
Dịch: Những cuộc thi này kết hợp chạy đua, đạp xe và bơi vào trong một chặng đua.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 31 to 35.
Swim, Cycle, and Run
For athletes who like to (31)______a variety of endurance sports in a single race, triathlons are a great fit. These competitions (32) ______running, cycling, and swimming into one race, and they take place one after the other in a single continuous timed race. Athletes who participate must be in top physical form and have the skills needed to complete each portion of the race.
Training for triathlons means the athletes have to become proficient not only in the sport required in each stage, but they also have to become familiar with what (33) _____from one to the other does to their bodies. Many inexperienced triathletes are surprised to (34) ______hard it can be to switch from swimming to cycling to running, and how tired their muscles can suddenly feel. One thing all triathletes can agree (35) ______is that no one ever told them that running a triathlon would be easy.
Điền ô số 33
Đáp án B
A. transference (n): sự chuyển nhượng, sự thuyên chuyển.
B. transition (n): sự chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, transition from smt to smt: chuyển từ cái gì sang cái gì.
C. transmission (n): sự phát (tín hiệu).
D. transport (n): sự vận tải, sự chuyên chở.
Dịch: […], mà họ còn phải quen với việc chuyển từ môn này sang môn khác.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 31 to 35.
Swim, Cycle, and Run
For athletes who like to (31)______a variety of endurance sports in a single race, triathlons are a great fit. These competitions (32) ______running, cycling, and swimming into one race, and they take place one after the other in a single continuous timed race. Athletes who participate must be in top physical form and have the skills needed to complete each portion of the race.
Training for triathlons means the athletes have to become proficient not only in the sport required in each stage, but they also have to become familiar with what (33) _____from one to the other does to their bodies. Many inexperienced triathletes are surprised to (34) ______hard it can be to switch from swimming to cycling to running, and how tired their muscles can suddenly feel. One thing all triathletes can agree (35) ______is that no one ever told them that running a triathlon would be easy.
Điền ô số 34
Đáp án D
A. find what: nhận ra cái gì.
B. find out why: tìm ra tại sao.
C. find out how: tìm ra như thế nào.
D. find how: nhận ra như thế nào.
Dựa vào nghĩa thì chỉ có D là phù hợp, (to) find how adj S tobe.
Dịch: Nhiều vận động viên thiếu kinh nghiệm bị bất ngờ khi nhận thấy việc chuyển từ bơi sang đạp xe rồi chạy bộ khó khăn như thế nào.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 31 to 35.
Swim, Cycle, and Run
For athletes who like to (31)______a variety of endurance sports in a single race, triathlons are a great fit. These competitions (32) ______running, cycling, and swimming into one race, and they take place one after the other in a single continuous timed race. Athletes who participate must be in top physical form and have the skills needed to complete each portion of the race.
Training for triathlons means the athletes have to become proficient not only in the sport required in each stage, but they also have to become familiar with what (33) _____from one to the other does to their bodies. Many inexperienced triathletes are surprised to (34) ______hard it can be to switch from swimming to cycling to running, and how tired their muscles can suddenly feel. One thing all triathletes can agree (35) ______is that no one ever told them that running a triathlon would be easy.
Điền ô số 35
Đáp án D
(to) agree with sbd about/on smt: đồng tình với ai về điều gì.
Dịch: Một điều mà tất cả các vận động viên ba môn thể thao phối hợp đều tán thành đó là chưa từng có ai nói với họ rằng tham gia một cuộc thi thể thao ba môn phối hợp là điều dễ dàng.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Productivity Hacks for Great Success
No matter who we are or where we are from, we only have 24 hours each day to get things done. Some people seem to make the most of their time, using it to achieve their goals and dreams. Others feel that life is passing them by and they aren’t accomplishing anything. If you are in the latter group, it is not too late to turn things around. By implementing a few simple hacks, you can start getting better results very quickly.
If you want to become more productive, it pays to learn about the Pareto principle (which is also known as the 80-20 rule). It states that for most tasks, 80 percent of the results we get come from 20 percent of the work we do. For example. 80 percent of the company sales usually come from 20 percent of customers. Therefore, the trick is to focus your efforts on the key 20 percent of actions that truly matter to greatly improve your results.
In some cases, people may be busy from morning to night but still seem to get nothing done. In this situation, the problem might be that clear goals haven’t been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life. Then, select the top three or four that you want to focus on for the next year. Look at your goals every night before bedtime and ask yourself what are the next actions to accomplish each day. Then, promise yourself that you will finish these tasks no matter how busy you get. If possible try completing the tasks first thing in the morning so you are assured of success.
Another common mistake regarding productivity is not considering our energy levels. If we try to work around the clock, we will eventually get tired and quit. Everyone needs time to sleep, eat, socialize with friends, and unwind from the stress of the day. To make sure you don’t burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your schedule every day. Finally, no matter how difficult your goals may seem, remember the old saying that “a journey of a thousand miles begins with a single step”.
What is implied in the last sentence of the passage?
Đáp án B
Điều gì được ám chỉ ở câu cuối của đoạn văn?
A. Tốt nhất là thực hiện một bước đi lớn ngay đầu tiên.
B. Bắt đầu tiến tới ước mơ từng chút một.
C. Nghĩ kĩ trước khi thực hiện bất kì một bước nào.
D. Người ta có những ý tưởng tuyệt nhất khi đi du lịch.
Tạm dịch: “Finally, no matter how difficult your goals may seem, remember the old saying that “a journey of a thousand miles begins with a single step”” - (Cuối cùng, cho dù mục tiêu của bạn có khó khăn tới mức nào, hãy nhớ rằng người xưa có câu “một cuộc hành trình ngàn dặm luôn bắt đầu từ những bước đi đầu tiên”).
=> Ám chỉ rằng: những thành công vĩ đại nhất luôn khởi đầu từ những bước đi nhỏ => chọn B.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Productivity Hacks for Great Success
No matter who we are or where we are from, we only have 24 hours each day to get things done. Some people seem to make the most of their time, using it to achieve their goals and dreams. Others feel that life is passing them by and they aren’t accomplishing anything. If you are in the latter group, it is not too late to turn things around. By implementing a few simple hacks, you can start getting better results very quickly.
If you want to become more productive, it pays to learn about the Pareto principle (which is also known as the 80-20 rule). It states that for most tasks, 80 percent of the results we get come from 20 percent of the work we do. For example. 80 percent of the company sales usually come from 20 percent of customers. Therefore, the trick is to focus your efforts on the key 20 percent of actions that truly matter to greatly improve your results.
In some cases, people may be busy from morning to night but still seem to get nothing done. In this situation, the problem might be that clear goals haven’t been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life. Then, select the top three or four that you want to focus on for the next year. Look at your goals every night before bedtime and ask yourself what are the next actions to accomplish each day. Then, promise yourself that you will finish these tasks no matter how busy you get. If possible try completing the tasks first thing in the morning so you are assured of success.
Another common mistake regarding productivity is not considering our energy levels. If we try to work around the clock, we will eventually get tired and quit. Everyone needs time to sleep, eat, socialize with friends, and unwind from the stress of the day. To make sure you don’t burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your schedule every day. Finally, no matter how difficult your goals may seem, remember the old saying that “a journey of a thousand miles begins with a single step”.
In order to achieve our goals, we should______.
Đáp án A
Để đạt được mục tiêu chúng ta nên ______.
A. chọn ra những mục tiêu quan trọng nhất cho mỗi ngày và ưu tiên đạt được chúng trong ngày.
B. ăn thật nhiều để đốt cháy năng lượng cho những hoạt động thường nhật.
C. đặt mục tiêu ngay trước khi đi ngủ để nhớ chúng tốt hơn.
D. đặt nhiều mục tiêu nhất có thể để chúng ta có thể đạt được ít nhất 20% trong số chúng.
Được suy ra từ đoạn 3: “In some cases, people may be busy from morning to night but still seem to get nothing done. In this situation, the problem might be that clear goals haven’t been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life. Then, select the top three or four that you want to focus on for the next year. Look at your goals every night before bedtime and ask yourself what are the next actions to accomplish each day. Then, promise yourself that you will finish these tasks no matter how busy you get” – (Trong một số trường hợp, chúng ta bận rộn cả ngày từ sáng tới tối nhưng dường như vẫn chả làm được gì. Trong trường hợp này, vấn đề có thể là do chưa có mục tiêu rõ ràng. Để khắc phục điều đó, hãy dành thời gian để liệt kê ra những thứ bạn muốn đạt được trong cuộc sống. Sau đó, chọn ra top 3 hoặc 4 điều bạn muốn tập trung cho năm sau. Nhìn vào những mục tiêu của bạn mỗi tối trước khi ngủ và tự hỏi bản thân hành động tiếp theo để hoàn thành mỗi ngày là gì. Sau đó, hứa với bản thân rằng bạn sẽ hoàn thành những mục tiêu đó dù có bận cỡ nào đi chăng nữa).
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Productivity Hacks for Great Success
No matter who we are or where we are from, we only have 24 hours each day to get things done. Some people seem to make the most of their time, using it to achieve their goals and dreams. Others feel that life is passing them by and they aren’t accomplishing anything. If you are in the latter group, it is not too late to turn things around. By implementing a few simple hacks, you can start getting better results very quickly.
If you want to become more productive, it pays to learn about the Pareto principle (which is also known as the 80-20 rule). It states that for most tasks, 80 percent of the results we get come from 20 percent of the work we do. For example. 80 percent of the company sales usually come from 20 percent of customers. Therefore, the trick is to focus your efforts on the key 20 percent of actions that truly matter to greatly improve your results.
In some cases, people may be busy from morning to night but still seem to get nothing done. In this situation, the problem might be that clear goals haven’t been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life. Then, select the top three or four that you want to focus on for the next year. Look at your goals every night before bedtime and ask yourself what are the next actions to accomplish each day. Then, promise yourself that you will finish these tasks no matter how busy you get. If possible try completing the tasks first thing in the morning so you are assured of success.
Another common mistake regarding productivity is not considering our energy levels. If we try to work around the clock, we will eventually get tired and quit. Everyone needs time to sleep, eat, socialize with friends, and unwind from the stress of the day. To make sure you don’t burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your schedule every day. Finally, no matter how difficult your goals may seem, remember the old saying that “a journey of a thousand miles begins with a single step”.
Which of the following statements does the author support most?
Đáp án B
Câu nào sau đây được tác giả ủng hộ nhất?
A. Dù mục tiêu của chúng ta có khó khăn tới mức nào, chúng ta nên thực hiện các bước một để đi được ngàn dặm để đạt được chúng.
B. Những mục tiêu hợp lí và những kĩ thuật quản lí thời gian tốt có thể giúp chúng ta đạt được những mục tiêu to lớn.
C. Chúng ta cố gắng làm việc 24/24 và dành một số thời gian để liệt kê ra những thứ ta muốn đạt được trong cuộc sống.
D. Chúng ta cần thời gian để ngủ, ăn, giao lưu với bạn bè, và đặt được mục tiêu của mình trong 20% trong ban ngày.
Suy ra từ đoạn cuối đoạn cuối: “If we try to work around the clock, we will eventually get tired and quit. Everyone needs time to sleep, eat, socialize with friends, and unwind from the stress of the day. To make sure you don’t burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your schedule every day” – (Nếu chúng ta cố gắng làm việc suốt cả ngày, cuối cùng chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi và muốn bỏ cuộc. Ai cũng cần thời gian để ngủ, ăn và giao lưu với bạn bè, và tránh xa những căng thẳng trong ngày. Để đảm bảo rằng bạn không bị mất hứng làm việc, hãy chắc chắn sắp xếp cả thời gian cho việc nghỉ ngơi và các hoạt động giải trí cho lịch trình mỗi ngày của bản thân).
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Productivity Hacks for Great Success
No matter who we are or where we are from, we only have 24 hours each day to get things done. Some people seem to make the most of their time, using it to achieve their goals and dreams. Others feel that life is passing them by and they aren’t accomplishing anything. If you are in the latter group, it is not too late to turn things around. By implementing a few simple hacks, you can start getting better results very quickly.
If you want to become more productive, it pays to learn about the Pareto principle (which is also known as the 80-20 rule). It states that for most tasks, 80 percent of the results we get come from 20 percent of the work we do. For example. 80 percent of the company sales usually come from 20 percent of customers. Therefore, the trick is to focus your efforts on the key 20 percent of actions that truly matter to greatly improve your results.
In some cases, people may be busy from morning to night but still seem to get nothing done. In this situation, the problem might be that clear goals haven’t been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life. Then, select the top three or four that you want to focus on for the next year. Look at your goals every night before bedtime and ask yourself what are the next actions to accomplish each day. Then, promise yourself that you will finish these tasks no matter how busy you get. If possible try completing the tasks first thing in the morning so you are assured of success.
Another common mistake regarding productivity is not considering our energy levels. If we try to work around the clock, we will eventually get tired and quit. Everyone needs time to sleep, eat, socialize with friends, and unwind from the stress of the day. To make sure you don’t burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your schedule every day. Finally, no matter how difficult your goals may seem, remember the old saying that “a journey of a thousand miles begins with a single step”.
The word “this” in paragraph 3 refers to______.
Đáp án B
Từ “this” ở đoạn 3 đề cập tới ______.
A. thiếu thời gian.
B. không có mục tiêu.
C. những mục tiêu rõ ràng.
D. thất bại trong kinh doanh.
Đọc nên cả câu trên: “In this situation, the problem might be that clear goals haven’t been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life” – (Trong trường hợp này, vấn đề có thể là do chưa có mục tiêu rõ ràng. Để khắc phục điều đó, hãy dành thời gian để liệt kê ra những thứ bạn muốn đạt được trong cuộc sống).
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Productivity Hacks for Great Success
No matter who we are or where we are from, we only have 24 hours each day to get things done. Some people seem to make the most of their time, using it to achieve their goals and dreams. Others feel that life is passing them by and they aren’t accomplishing anything. If you are in the latter group, it is not too late to turn things around. By implementing a few simple hacks, you can start getting better results very quickly.
If you want to become more productive, it pays to learn about the Pareto principle (which is also known as the 80-20 rule). It states that for most tasks, 80 percent of the results we get come from 20 percent of the work we do. For example. 80 percent of the company sales usually come from 20 percent of customers. Therefore, the trick is to focus your efforts on the key 20 percent of actions that truly matter to greatly improve your results.
In some cases, people may be busy from morning to night but still seem to get nothing done. In this situation, the problem might be that clear goals haven’t been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life. Then, select the top three or four that you want to focus on for the next year. Look at your goals every night before bedtime and ask yourself what are the next actions to accomplish each day. Then, promise yourself that you will finish these tasks no matter how busy you get. If possible try completing the tasks first thing in the morning so you are assured of success.
Another common mistake regarding productivity is not considering our energy levels. If we try to work around the clock, we will eventually get tired and quit. Everyone needs time to sleep, eat, socialize with friends, and unwind from the stress of the day. To make sure you don’t burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your schedule every day. Finally, no matter how difficult your goals may seem, remember the old saying that “a journey of a thousand miles begins with a single step”.
he phrase “hacks for” in the title is closest in meaning to______.
Đáp án A
Cụm “hacks for” ở tiêu đề đồng nghĩa với ______.
A. dẫn tới
B. cắt giảm
C. bí mật đạt được
D. những cú đá không kiểm soát
Hack for (v) = A. lead to: dẫn tới.
Tiêu đề có nghĩa là: Năng suất dẫn tới thành công lớn.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Productivity Hacks for Great Success
No matter who we are or where we are from, we only have 24 hours each day to get things done. Some people seem to make the most of their time, using it to achieve their goals and dreams. Others feel that life is passing them by and they aren’t accomplishing anything. If you are in the latter group, it is not too late to turn things around. By implementing a few simple hacks, you can start getting better results very quickly.
If you want to become more productive, it pays to learn about the Pareto principle (which is also known as the 80-20 rule). It states that for most tasks, 80 percent of the results we get come from 20 percent of the work we do. For example. 80 percent of the company sales usually come from 20 percent of customers. Therefore, the trick is to focus your efforts on the key 20 percent of actions that truly matter to greatly improve your results.
In some cases, people may be busy from morning to night but still seem to get nothing done. In this situation, the problem might be that clear goals haven’t been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life. Then, select the top three or four that you want to focus on for the next year. Look at your goals every night before bedtime and ask yourself what are the next actions to accomplish each day. Then, promise yourself that you will finish these tasks no matter how busy you get. If possible try completing the tasks first thing in the morning so you are assured of success.
Another common mistake regarding productivity is not considering our energy levels. If we try to work around the clock, we will eventually get tired and quit. Everyone needs time to sleep, eat, socialize with friends, and unwind from the stress of the day. To make sure you don’t burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your schedule every day. Finally, no matter how difficult your goals may seem, remember the old saying that “a journey of a thousand miles begins with a single step”.
Which of the following sentences is true?
Đáp án B
Câu nào dưới đây là đúng?
A. Không ai đã từng đạt được tất cả những mục tiêu của bản thân.
B. Mọi người có cùng một lượng thời gian mỗi ngày.
C. Ngày nay không ai có thời gian rảnh rỗi.
D. Mọi người quản lí thời gian theo cách giống nhau.
Dẫn chứng ở ngay câu đầu tiên: “No matter who we are or where we are from, we only have 24 hours each day to get things done” – (Dù bạn có là ai và bạn đến từ đâu, chúng ta cũng chỉ có 24 giờ mỗi ngày để làm mọi việc).
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Productivity Hacks for Great Success
No matter who we are or where we are from, we only have 24 hours each day to get things done. Some people seem to make the most of their time, using it to achieve their goals and dreams. Others feel that life is passing them by and they aren’t accomplishing anything. If you are in the latter group, it is not too late to turn things around. By implementing a few simple hacks, you can start getting better results very quickly.
If you want to become more productive, it pays to learn about the Pareto principle (which is also known as the 80-20 rule). It states that for most tasks, 80 percent of the results we get come from 20 percent of the work we do. For example. 80 percent of the company sales usually come from 20 percent of customers. Therefore, the trick is to focus your efforts on the key 20 percent of actions that truly matter to greatly improve your results.
In some cases, people may be busy from morning to night but still seem to get nothing done. In this situation, the problem might be that clear goals haven’t been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life. Then, select the top three or four that you want to focus on for the next year. Look at your goals every night before bedtime and ask yourself what are the next actions to accomplish each day. Then, promise yourself that you will finish these tasks no matter how busy you get. If possible try completing the tasks first thing in the morning so you are assured of success.
Another common mistake regarding productivity is not considering our energy levels. If we try to work around the clock, we will eventually get tired and quit. Everyone needs time to sleep, eat, socialize with friends, and unwind from the stress of the day. To make sure you don’t burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your schedule every day. Finally, no matter how difficult your goals may seem, remember the old saying that “a journey of a thousand miles begins with a single step”.
What is the Pareto principle?
Đáp án C
Định luật Pareto là gì?
A. Nếu bạn làm việc chăm chỉ 80% thời gian, bạn có thể nghỉ ngơi 20%.
B. Bạn cần phải làm nhiều công việc để tăng doanh thu lên 20%.
C. Một số điều quan trọng tạo ra hầu hết các kết quả.
D. Các công ty không cần tuyển dụng hơn 80 người.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “ […] Pareto principle (which is also known as the 80-20 rule). It states that for most tasks, 80 percent of the results we get come from 20 percent of the work we do. […].Therefore, the trick is to focus your efforts on the key 20 percent of actions that truly matter to greatly improve your results” – (Nguyên tắc Pareto (còn được gọi là định luật 80-20). Nó chỉ ra rằng đối với hầu hết các công việc, 80% kết quả chúng ta đạt được là đến từ 20% việc chúng ta làm. […]. Do đó, mẹo là hãy tập trung vào 20% các hành động thực sự quan trọng để cải thiện được kết quả).
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields. The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth. Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, the amount of carbon-14 remaining in an object can be used to date that object.
Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, this indicates that around half of the carbon-14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5,570 years old.
Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the molecule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other age-dating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half-lives than carbon has.
This passage is mainly about______.
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu bàn về______.
A. khảo cổ học và sự nghiên cứu các hiện vật cổ.
B. một phương pháp xác định niên đại các cổ vật.
C. các ứng dụng khác nhau cho cacbon.
D. sự khác biệt giữa cacbon-14 và nitơ-14.
Câu đầu tiên chính là câu giới thiệu chủ đề của bài: “Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields” – (Phương pháp xác định niên đại bằng carbon có thể được sử dụng để ước lượng tuổi của bất kì chất hữu cơ tự nhiên nào, nó được sử dụng thành công trong lĩnh vực khảo cổ học để xác định tuổi của các cổ vật, hóa thạch cổ cũng như là trong nhiều lĩnh vực khác).
=> Đoạn văn nói về phương pháp xác định niên đại bằng carbon.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields. The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth. Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, the amount of carbon-14 remaining in an object can be used to date that object.
Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, this indicates that around half of the carbon-14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5,570 years old.
Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the molecule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other age-dating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half-lives than carbon has.
Which of the following is NOT true about carbon-14?
Đáp án A
Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG về carbon-14?
A. Nó và nitơ luôn tồn tại với số lượng bằng nhau trong bất kỳ chất nào.
B. Thời gian bán hủy của nó là hơn 5.000 năm.
C. Nó có thể phân rã thành nitơ-14.
D. Nó là chất phóng xạ.
Các đáp án B, C, D có thông tin được tìm thấy trong bài.
B + C- Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14”- (Carbon-14 có thời gian bán hủy là 5,570 năm, có nghĩa là sau từng ấy năm, một nửa các nguyên tử carbon-14 đã bị phân hủy thành nitơ-14).
D- Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1: “Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, […]” – (Bởi vì một chất phóng xạ thí dụ như carbon-14 có thời gian bán hủy như đã biết, […]) => Carbon-14 là một chất phóng xạ.
=> Còn lại đáp án A không đúng.
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields. The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth. Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, the amount of carbon-14 remaining in an object can be used to date that object.
Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, this indicates that around half of the carbon-14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5,570 years old.
Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the molecule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other age-dating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half-lives than carbon has.
The word “it” in paragraph 1 refers to______.
Đáp án A
Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ tới ______.
A. phương pháp xác định niên đại bằng carbon.
B. tuổi.
C. bất kỳ chất hữu cơ tự nhiên.
D. khảo cổ học.
“it” đứng đầu câu làm chủ ngữ nên ta đọc lên cả câu phía trên.
Tạm dịch: “Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields” – (Phương pháp xác định niên đại bằng carbon có thể được sử dụng để ước lượng tuổi của bất kì chất hữu cơ tự nhiên nào, nó được sử dụng thành công trong lĩnh vực khảo cổ học để xác định tuổi của các cổ vật, hóa thạch cổ cũng như là trong nhiều lĩnh vực khác).
=> Dựa và ngữ cảnh của câu thì “it” chỉ có thể là ám chỉ cho “Carbon dating”.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields. The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth. Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, the amount of carbon-14 remaining in an object can be used to date that object.
Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, this indicates that around half of the carbon-14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5,570 years old.
Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the molecule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other age-dating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half-lives than carbon has.
The word “underlying” could best be replaced by______.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
Underlying (adj): cơ bản, cơ sở = C. serving as a basis for: làm cơ sở cho.
Các đáp án còn lại:
A. bên dưới.
B. yêu cầu.
D. đang được nghiên cứu qua.
Tạm dịch: “The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth”- (Nguyên tắc làm cơ sở tiền đề cho việc sử dụng phương pháp xác định niên đại bằng carbon đó là carbon là một phần của tất cả các sinh vật sống trên trái đất).
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields. The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth. Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, the amount of carbon-14 remaining in an object can be used to date that object.
Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, this indicates that around half of the carbon-14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5,570 years old.
Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the molecule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other age-dating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half-lives than carbon has.
The word “roughly” in paragraph 2 is closest in meaning to______.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
Roughly (adv) = C. approximately (adv): xấp xỉ, khoảng chừng.
Các đáp án còn lại:
A. precisely (adv): chính xác.
B. harshly (adv): khắc nghiệt.
D. coarsely (adv): thô, không đúng cách.
Tạm dịch: “If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, […]”- (Thí dụ như, nếu trong một mẫu vật cụ thể lượng cacbon-14 tương đương với lượng nitơ-14, […]).
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields. The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth. Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, the amount of carbon-14 remaining in an object can be used to date that object.
Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, this indicates that around half of the carbon-14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5,570 years old.
Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the molecule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other age-dating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half-lives than carbon has.
It is implied in the passage that______.
Đáp án D
Đoạn văn ngụ ý rằng______.
A. phương pháp xác định niên đại bằng các-bon không được biết đến ngoài nghành khảo cổ học.
B. hóa thạch không thể xác định được niên đại bằng cách sử dụng carbon-14.
C. phương pháp xác định niên đại bằng các-bon không thể sử dụng trên vật có chứa ni-tơ.
D. carbon-14 không có chu kỳ bán rã dài nhất được biết đến.
Từ câu 48 ta suy ra vẫn còn có chất khác có chu kì bán rã dài hơn carbon-14 để xác định được niên đại của những cổ vật trên 80,000 tuổi.
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields. The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth. Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, the amount of carbon-14 remaining in an object can be used to date that object.
Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, this indicates that around half of the carbon-14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5,570 years old.
Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the molecule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other age-dating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half-lives than carbon has.
The paragraph following the passage most probably discusses______.
Đáp án D
Đoạn văn tiếp theo của đoạn trong bài có thể bàn về______.
A. những chất nào là một phần của tất cả sự sống.
B. làm thế nào cacbon-14 phân hủy thành nitơ-14.
C. tại sao cacbon-14 lại có thời gian bán hủy dài như vậy.
D. các phương pháp xác định niên đại khác.
Đoạn văn nối tiếp theo sau sẽ có nội dụng liên quan và nối tiếp với đoạn cuối cùng của bài.
Tạm dịch đoạn cuối: “Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the molecule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other age-dating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half-lives than carbon has” – (Phương pháp xác định niên đại bằng carbon không thể được sử dụng có hiệu quả đối với cổ vật trên 80,000 tuổi. Đối với những cổ vật có tuổi đời như vậy, phần lớn carbon-14 đã hoàn toàn phân hủy thành nitơ-14, và lượng phân tử còn lại không đáng tin cậy để đo lường được độ tuổi. Trong trường hợp đối với những cổ vật có niên đại lâu hơn, những phương pháp xác định niên đại khác mới khả dụng, những phương pháp sử dụng các nguyên tử phóng xạ có thời gian bán hủy lâu hơn carbon).
=> Đối với những cổ vật có tuổi đời lâu hơn 80 000 tuổi, phương pháp xác định niên đại bằng carbon không còn khả dụng => cần đến những phương pháp khác.
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields. The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth. Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, the amount of carbon-14 remaining in an object can be used to date that object.
Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, this indicates that around half of the carbon-14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5,570 years old.
Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the molecule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other age-dating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half-lives than carbon has.
It can be inferred from the passage that if an item contains more carbon-14 than nitrogen-14, then the item is______.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng nếu một vật có chứa nhiều các-bon 14 hơn ni-tơ 14, thì vật đó ______.
A. không đến 5.570 năm tuổi
B. quá lâu đời để có thể xác định được niên đại với carbon-14.
C. chứa quá nhiều phóng xạ để được sử dụng bởi các nhà khảo cổ.
D. trên 5.570 năm tuổi.
Dựa vào đoạn 2: “Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, this indicates that around half of the carbon-14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5,570 years old.”- (Carbon-14 có thời gian bán hủy là 5,570 năm, có nghĩa là sau từng ấy năm, một nửa các nguyên tử carbon-14 đã bị phân hủy thành nitơ-14. Chính tỷ lệ carbon-14 có trong chất đó cho thấy độ tuổi của nó. Thí dụ như, nếu trong một mẫu vật cụ thể lượng cacbon-14 tương đương với lượng nitơ-14, điều đó chỉ ra rằng khoảng một nửa lượng carbon-14 đã phân hủy thành nitơ-14, và mẫu vật đó có niên đại khoảng 5,570 tuổi.).
=>Nếu nếu một vật có chứa nhiều các-bon 14 hơn ni-tơ 14, thì chứng tỏ nó chưa hoàn tất chu kì bán hủy của mình kéo dài trong 5.570 năm => vật đó chưa tới 5.570 tuổi.