Tổng hợp đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng anh có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng anh có lời giải chi tiết (Đề số 15)
-
15468 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ju:/, các đáp án còn lại được phát âm là /ʌ/.
A. lunch /lʌntʃ/ (n): bữa trưa.
B. country /ˈkʌn.tri/ (n): nông thôn, đất nước.
C. structure /ˈstrʌk.tʃər/ (n): cấu trúc, kết cấu.
D. unique /juːˈniːk/ (adj): độc nhất.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /d/, các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
A. worked /wɜːkt/: làm việc.
B. stopped /stɒpt/: dừng lại.
C. washed /wɒʃt/: rửa.
D. opened /ˈəʊ.pənd/: mở ra.
Lưu ý: Phát âm cuối ‘ed’,
- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.
- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
A. inhabitant /ɪnˈhæ.bɪ.tənt/ (n): dân cư.
B. interpreter /ɪnˈtɜː.pri.tər/ (n): thông dịch viên.
C. imitation /ɪ.mɪˈteɪ.ʃən/ (n): sự noi gương, bắt chước.
D. initiate /ɪˈnɪ.ʃi.eɪt/ (n+v): bắt đầu.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
A. office /ˈɒf.ɪs/ (n): văn phòng.
B. demand /dɪˈmænd/ (n+v): đòi hỏi, yêu cầu.
C. complain /kəmˈpleɪn/ (v): phàn nàn.
D. begin /bɪˈɡɪn/ (v): bắt đầu.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The house was very quiet when I got home because of everyone had gone to bed.
Đáp án C
Sửa because of => because.
Chú ý: because of + N/V-ing = because + S V O (bởi vì).
Dịch: Ngôi nhà khá là yên tĩnh khi tôi trở về bởi vì mọi người đã đi ngủ hết.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Today the number of people whom enjoy winter sports is almost double that of twenty years ago.
Đáp án B
Sửa whom => who.
whom và who đều là Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, nhưng whom đóng chức năng làm tân ngữ còn who đóng chức năng làm chủ ngữ. Ở câu này ta thấy có động từ enjoy đứng sau nên cần 1 chủ ngữ.
Dịch: Ngày nay, số lượng người yêu thích các môn thể thao mùa đông tăng lên gấp đôi so với 20 năm về trước.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
William Samuel Johnson, who helped write the Constitution, become the first president of Columbia University in 1787.
Đáp án C
Sửa become => became.
Xảy ra trong quá khứ (DH: in 1787) nên động từ cần chia về thì quá khứ đơn.
Dịch: William Samuel Johnson- người đã giúp viết nên bản hiến pháp, đã trở thành vị chủ tịch đầu tiên của trường đại học Colombia vào năm 1787.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He is disappointed at not being offered the job, but I think he will ______it.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. take after: chăm sóc.
B. get over: vượt qua (cú sốc, tai nạn,…).
C. turn off: tắt.
D. fill in: điền vào (đơn từ).
Dịch: Anh ấy buồn về chuyện không được nhận vào làm, nhưng tôi nghĩ anh ấy sẽ vượt qua nó.
Câu 9:
"Would you like to have ______coffee?”
Đáp án D
Câu mời mọc: Would you like (to have) N?
many và few đi với danh từ đếm được => loại A, B.
Mặc dù little đi với danh từ không đếm được nhưng ta không sử dụng nó trong trường hợp này, ta sử dụng “some” trong câu hỏi bộc lộ rõ ý mời mọc, yêu cầu hoặc đề nghị. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.
Dịch: Bạn có muốn dùng một chút cà phê không?
Câu 10:
My parents first ______each other at the Olympic Games in 1982.
Đáp án D
DH: in 1982 => động từ chia theo thì Quá khứ đơn, ý chỉ một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Dịch: Bố mẹ tôi lần đầu gặp nhau ở Thế vận hội Olympic vào năm 1892.
Câu 11:
My sister is very fond ______eating chocolate candy.
Đáp án D
Tobe fond of N/V-ing: thích cái gì/làm gì.
Dịch: Em gái tôi thích ăn kẹo sô cô la.
Câu 12:
The old woman is said ______all her money to an old people's home when she died.
Đáp án C
Câu tường thuật: S tobe said to have PII = People said/ It tobe said + that S V O.
Dịch: Người ta nói rằng người phụ nữ đó để lại toàn bộ số tiều của mình cho việc xây nhà tình thương cho người già khi mà cô ấy mất.
Câu 13:
His pronunciation causes me a lot of ______.
Đáp án C
Sau từ chỉ lượng a lot of ta cần một danh từ không đếm được hoặc đếm được số nhiều, ở đây danh từ là difficulty- (sự khó khăn) là danh từ đếm được nên ta dùng nó ở dạng số nhiều là difficulties.
Dịch: Phát âm của anh ấy gây cho tôi rất nhiều khó khăn.
Câu 14:
Dien Bien Phu is the place ______our army won a resounding victory in 1954.
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
A. where- Đại từ quan hệ (ĐTQH) chỉ địa điểm, nơi chốn.
B. what- cái gì.
C. which- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
D. that- ĐTQH có thể thay thế cho who, whom, which trong Mệnh đề quan hệ xác định, một số trường hợp bắt buộc dùng that khi danh từ mà nó thay thế là 1 cụm bao gồm cả người và vật (a girl and flowers, có chứa từ chỉ so sánh nhất (the biggest), hoặc số thứ tự (the first, the second)….
Dịch: Dien Bien Phu là nơi quân đội ta giành chiến thắng lừng lẫy vào năm 1954.
Câu 15:
Could you please tell me ______?
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề danh ngữ.
Cấu trúc: What/Where/When/Why/How…+ S V O, và nó được coi như là một danh từ.
Dịch: Bạn làm ơn có thể nói cho tôi biết bến xe bus gần nhất còn bao xa?
Câu 16:
The students in this class were made ______very hard.
Đáp án C
Chủ động: S make O V-inf => Bị động: S(O) tobe made to V by O(S).
Dịch: Học sinh ở lớp đó được làm cho học tập chăm chỉ.
Câu 17:
If Jane had time, she ______to the beach with her classmates this weekend.
Đáp án A
Câu điều kiện loại 2: If S V-ed, S would V.
Dùng để chỉ một giả định không có thật ở hiện tại.
Dịch: Nếu Jane có thời gian, cô ấy sẽ đi biển cùng với lớp vào cuốn tuần này.
Câu 18:
Endangered species ______by the World Wildlife Fund.
Đáp án D
Câu bị động với chủ ngữ số nhiều nên động từ chia are V-ed.
Dịch: Những loài đang bị đe dọa được bảo vệ bởi Quỹ Bảo vệ Động vật Hoang dã Thế giới.
Câu 19:
The more you talk about the situation, ______.
Đáp án B
So sánh kép: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V. (Càng…, càng…).
(The + comparative : The + từ ở dạng so sánh hơn).
Dịch: Bạn càng nói về tình hình này, nó càng trông tồi tệ hơn.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
-“How do you get to work?”.
-“ ______”.
Đáp án D
-“Cậu đi làm bằng gì?” (Ý câu hỏi là hỏi về phương tiện đi làm).
-“Tôi đi bộ, đương nhiên rồi”.
Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. Khoảng 2 km.
B. Tôi được đưa tới đó.
C. Chỗ đó rất xa.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
-David : “ You’ve got a beautiful dress!”.
- Helen : “______”.
Đáp án A
-David : “ Cậu mặc chiếc váy thật tuyệt”.
- Helen : “______”.
A. Cảm ơn lời khen nhé.
B. Đừng đề cập tới nó.
C. Cậu cũng vậy.
D. Đừng bận tâm.
Chỉ có đáp án A là phù hợp, sau lời khen ngợi luôn đáp lại là lời cảm ơn để thể hiện phép lịch sự.
Câu 22:
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
How many countries took part in the last Olympic Games?
Đáp án A
(to) take part = A. (to) participate: tham dự.
Các đáp án còn lại:
B. succeed (v): thành công.
C. host (v): đăng cai tổ chức.
D. perform (v): trình diễn.
Dịch: Có bao nhiêu quốc gia đã tham dự vào Thế vận hội Olympic?
Câu 23:
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The trouble with Frank is that he never turns up on time for a meeting.
Đáp án C
(to) turn up = C. (to) arrive: xuất hiện.
Các đáp án còn lại:
A. get out: chạy trốn.
B. turn on: bật lên.
D. get over: vượt qua.
Dịch: Vấn đề rắc rối của Frank là anh ta chẳng bao giờ tới buổi họp đúng giờ.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined words in each of the following questions.
“That is a well-behaved boy whose behaviour has nothing to complain about”.
Đáp án D
well-behaved (adj): cư xử tốt, lễ phép >< D. behaving improperly: cư xử không đúng mực.
Dịch: Đó là một cậu bé lễ phép có hành vi không có gì để phàn nàn.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined words in each of the following questions.
“It is a really difficult matter for pessimists to decide how to solve now”.
Đáp án B
Pessimist (n): người bi quan >< B. optimist: người lạc quan.
Các đáp án còn lại:
A. operator (n): người thợ máy.
C. opportunist (n): kẻ cơ hội.
D. opponent (n): kẻ thù, kẻ chống đối.
Dịch: Đó quả là một vấn đề khó khăn đối những người bi quan để quyết định cách giải quyết tại thời điểm bây giờ.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of of the following questions.
Your coffee is not as good as mine.
Đáp án C
Cà phê của bạn không ngon bằng của tôi.
= C. Cà phê của bạn ngon hơn của tôi.
Cấu trúc so sánh bằng: S tobe as adj as O.
Cấu trúc so sánh hơn: S tobe + adj.er/more adj than O.
Đôi khi ta có thể thay thế câu so sánh hơn bằng câu so sánh bằng, nghe sẽ tế nhị hơn.
Các đáp án còn lại:
A. Của bạn tốt hơn của tôi => Thiếu thông tin.
B. better là dạng so sánh hơn của good, không tồn tại more good => Sai ngữ pháp.
D. Cà phê của tôi ngon hơn bạn => Sai hoàn toàn về nghĩa, phải thay your bằng yours bởi yours = your coffee.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of of the following questions.
She didn’t stop her car because she didn’t see the signal.
Đáp án B
Cô ấy đã không dừng xe lại bởi cô ấy không nhìn thấy biển báo.
= Nếu cô ấy nhìn thấy biển báo, thì cô ấy đã dừng xe lại.
Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII.
Diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of of the following questions.
He broke my watch.
Đáp án D
Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
Chủ động: S V O => Bị động: S(O) tobe PII by O(S).
Dịch: Anh ấy làm vỡ đồng hồ của tôi = Đồng hồ của tôi bị vỡ (bởi anh ấy).
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Hemingway developed a very concise writing style. His name is well- known throughout the world.
Đáp án A
Hemingway đã phát triển một phong cách viết rất súc tích. Tên ông được biết đến rộng rãi trên toàn thế giới. = A. Hemingway, có tên tuổi được biết đến rộng rãi trên toàn thế giới, đã phát triển một phong cách viết rất súc tích.
Các đáp án còn lại:
B- sai do thừa is ở sau whose, whose là Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu và whose + N.
C và D sai ngữ pháp trong câu Mệnh đề quan hệ.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Although it was raining heavily, we still went to school.
Đáp án B
Câu tương phản, đối lập: Although/Though + S V O, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
= In spite of/ Despite + N/V-ing, S V O.
Dịch: Mặc dù trời mưa lớn, nhưng chúng tôi vẫn đi tới trường.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Last year, I (31)______ to Nepal for three months to work in hospital. I think it’s important (32)______ as much of a country as you can, but it is difficult to travel around Nepal. The hospital let me have a few days’ holiday, so I decided to go into the jungle and I asked a Nepalese guide, Kamal Rai, to go with me.
We started preparing for the trip at six in (33)______ morning, and left camp with two elephants carrying our equipment. It was hot but Kamal made me (34)______ shoes and trousers to protect me from snakes. In the jungle there was a lot of wildlife, but we were trying to find big cats, especially tigers. We climbed onto the elephants’ backs to get better view, but it is unusual to find tigers in the afternoon (35)______ they sleep in the heat of the day.
Điền ô số 31
Đáp án D
DH: Last year (Năm ngoái) => Động từ chia thì quá khứ đơn: go =>went.
Dịch: Năm ngoán, tôi đã tới Nepal 3 tháng để làm việc tại một bệnh viện.
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Last year, I (31)______ to Nepal for three months to work in hospital. I think it’s important (32)______ as much of a country as you can, but it is difficult to travel around Nepal. The hospital let me have a few days’ holiday, so I decided to go into the jungle and I asked a Nepalese guide, Kamal Rai, to go with me.
We started preparing for the trip at six in (33)______ morning, and left camp with two elephants carrying our equipment. It was hot but Kamal made me (34)______ shoes and trousers to protect me from snakes. In the jungle there was a lot of wildlife, but we were trying to find big cats, especially tigers. We climbed onto the elephants’ backs to get better view, but it is unusual to find tigers in the afternoon (35)______ they sleep in the heat of the day.
Điền ô số 32
Đáp án B
Cấu trúc: It tobe adj to V- Như thế nào để làm gì.
Dịch: Tôi nghĩ điều đó là quan trọng để thấy được càng nhiều đất nước càng tốt.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Last year, I (31)______ to Nepal for three months to work in hospital. I think it’s important (32)______ as much of a country as you can, but it is difficult to travel around Nepal. The hospital let me have a few days’ holiday, so I decided to go into the jungle and I asked a Nepalese guide, Kamal Rai, to go with me.
We started preparing for the trip at six in (33)______ morning, and left camp with two elephants carrying our equipment. It was hot but Kamal made me (34)______ shoes and trousers to protect me from snakes. In the jungle there was a lot of wildlife, but we were trying to find big cats, especially tigers. We climbed onto the elephants’ backs to get better view, but it is unusual to find tigers in the afternoon (35)______ they sleep in the heat of the day.
Điền ô số 33
Đáp án D
In the morning: vào buổi sáng.
Dịch: Chúng tôi đã bắt đầu chuẩn bị cho chuyến đi vào lúc 6h sáng.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Last year, I (31)______ to Nepal for three months to work in hospital. I think it’s important (32)______ as much of a country as you can, but it is difficult to travel around Nepal. The hospital let me have a few days’ holiday, so I decided to go into the jungle and I asked a Nepalese guide, Kamal Rai, to go with me.
We started preparing for the trip at six in (33)______ morning, and left camp with two elephants carrying our equipment. It was hot but Kamal made me (34)______ shoes and trousers to protect me from snakes. In the jungle there was a lot of wildlife, but we were trying to find big cats, especially tigers. We climbed onto the elephants’ backs to get better view, but it is unusual to find tigers in the afternoon (35)______ they sleep in the heat of the day.
Điền ô số 34
Đáp án A
(to) make sbd V: khiến ai đó làm gi.
Dịch: Trời rất nóng nhưng Karmal bắt tôi đi giày và mặc quần dài để bảo vệ tôi khỏi lũ rắn.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Last year, I (31)______ to Nepal for three months to work in hospital. I think it’s important (32)______ as much of a country as you can, but it is difficult to travel around Nepal. The hospital let me have a few days’ holiday, so I decided to go into the jungle and I asked a Nepalese guide, Kamal Rai, to go with me.
We started preparing for the trip at six in (33)______ morning, and left camp with two elephants carrying our equipment. It was hot but Kamal made me (34)______ shoes and trousers to protect me from snakes. In the jungle there was a lot of wildlife, but we were trying to find big cats, especially tigers. We climbed onto the elephants’ backs to get better view, but it is unusual to find tigers in the afternoon (35)______ they sleep in the heat of the day.
Điền ô số 35
Đáp án A
A. because: bởi vì- Liên từ chỉ nguyên nhân.
B. although: mặc dù – Liên từ chỉ sự đối lập, tương phản.
C. so: do đó- Liên từ chỉ kết quả.
D. but: nhưng – Liên từ chỉ sự đối lập, tương phản.
Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án A.
Dịch: Chúng tôi leo lên lưng voi để có được tầm nhìn tốt hơn, nhưng thật không bình thường khi tìm những con hổ vào buổi chiều bởi vì chúng đi ngủ dưới cái nóng vào ban ngày.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Vietnam officially became a full member of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) on July 28, 1995. Since then, Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce regional cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the region.
In the past years in the ASEAN, Vietnam has reaped (obtained) many successes in all social and economic fields. The country has gradually restructured its administrative apparatus to suit a market economy and to integrate into the international community. Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its achievements in economic development especially in hunger eradication and poverty alleviation. ASEAN countries' investment into Vietnam has also increased sharply. With a high economic growth rate averaging seven percent each year, Vietnam has been able to decrease economic gap slightly with Thailand, Singapore, Malaysia, Indonesia, the Philippines and Brunei.
In addition, Vietnam actively works to integrate culturally and socially with the Southeast Asian region while preserving its own cultural features. Thirteen is not a long period for such an important political event but what has been achieved in relations between Vietnam and the association is creating splendid prospect for the future.
Which is the best title of the passage?
Đáp án C
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Cách Việt Nam gia nhập ASEAN.
B. Những đóng góp của Việt Nam cho sự phát triển của ASEAN.
C. Những thành tựu của Việt Nam trong mối quan hệ với cộng đồng ASEAN.
D. Việt Nam- ASEAN: thập kỉ của tình hữu nghị và sự phát triển.
Một số dẫn chứng tiêu biểu như:
+ “Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce regional cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the region”- (Việt Nam làm việc cùng với các nước thành viên ASEAN để tăng cường hợp tác trong khu vực và đã có những đóng góp to lớn trong việc duy trì hòa bình, ổn định và hòa giải trong khu vực).
+ “Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its achievements in economic development especially in hunger eradication and poverty alleviation”- (Việt Nam đã tạo ấn tượng tốt đối với các nước ASEAN bằng những thành tựu trong công cuộc phát triển nền kinh tế, đặc biệt là trong chương trình xóa đói giảm nghèo).
+ “With a high economic growth rate averaging seven percent each year, […]” – (Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trung bình bảy phần trăm mỗi năm, […]).
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Vietnam officially became a full member of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) on July 28, 1995. Since then, Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce regional cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the region.
In the past years in the ASEAN, Vietnam has reaped (obtained) many successes in all social and economic fields. The country has gradually restructured its administrative apparatus to suit a market economy and to integrate into the international community. Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its achievements in economic development especially in hunger eradication and poverty alleviation. ASEAN countries' investment into Vietnam has also increased sharply. With a high economic growth rate averaging seven percent each year, Vietnam has been able to decrease economic gap slightly with Thailand, Singapore, Malaysia, Indonesia, the Philippines and Brunei.
In addition, Vietnam actively works to integrate culturally and socially with the Southeast Asian region while preserving its own cultural features. Thirteen is not a long period for such an important political event but what has been achieved in relations between Vietnam and the association is creating splendid prospect for the future.
How has ASEAN countries' investment into Vietnam also increased?
Đáp án C
Đầu tư của các nước ASEAN vào Việt Nam cũng tăng lên như thế nào?
A. chậm.
B. âm thầm.
C. mạnh mẽ.
D. trung bình.
Dẫn chứng ở câu 2- đoạn 2: “ASEAN countries' investment into Vietnam has also increased sharply” – (Đầu tư của các nước ASEAN vào Việt Nam đồng thời cũng tăng lên mạnh mẽ).
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Vietnam officially became a full member of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) on July 28, 1995. Since then, Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce regional cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the region.
In the past years in the ASEAN, Vietnam has reaped (obtained) many successes in all social and economic fields. The country has gradually restructured its administrative apparatus to suit a market economy and to integrate into the international community. Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its achievements in economic development especially in hunger eradication and poverty alleviation. ASEAN countries' investment into Vietnam has also increased sharply. With a high economic growth rate averaging seven percent each year, Vietnam has been able to decrease economic gap slightly with Thailand, Singapore, Malaysia, Indonesia, the Philippines and Brunei.
In addition, Vietnam actively works to integrate culturally and socially with the Southeast Asian region while preserving its own cultural features. Thirteen is not a long period for such an important political event but what has been achieved in relations between Vietnam and the association is creating splendid prospect for the future.
How long has Vietnam been a full member of ASEAN?
Đáp án C
Việt Nam đã là thành viên đầy đủ của ASEAN trong bao lâu?
A. trong vài năm gần đây.
B. lâu bằng Singapore.
C. kể từ 1995.
D. trong một thập kỉ.
Dẫn chứng ở câu đầu tiên: “Vietnam officially became a full member of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) on July 28, 1995”- (Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào ngày 28 tháng 7 năm 1995).
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Vietnam officially became a full member of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) on July 28, 1995. Since then, Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce regional cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the region.
In the past years in the ASEAN, Vietnam has reaped (obtained) many successes in all social and economic fields. The country has gradually restructured its administrative apparatus to suit a market economy and to integrate into the international community. Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its achievements in economic development especially in hunger eradication and poverty alleviation. ASEAN countries' investment into Vietnam has also increased sharply. With a high economic growth rate averaging seven percent each year, Vietnam has been able to decrease economic gap slightly with Thailand, Singapore, Malaysia, Indonesia, the Philippines and Brunei.
In addition, Vietnam actively works to integrate culturally and socially with the Southeast Asian region while preserving its own cultural features. Thirteen is not a long period for such an important political event but what has been achieved in relations between Vietnam and the association is creating splendid prospect for the future.
Which word means “an end to a disagreement and the start of a good relationship again”?
Đáp án C
Từ nào có nghĩa là "chấm dứt sự bất đồng và bắt đầu một mối quan hệ tốt đẹp trở lại"?
A. Tính ổn định.
B. Sự xóa bỏ.
C. Sự hoà giải.
D. Ấn tượng.
Câu hỏi từ vựng: Reconciliation: hòa giải.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Vietnam officially became a full member of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) on July 28, 1995. Since then, Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce regional cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the region.
In the past years in the ASEAN, Vietnam has reaped (obtained) many successes in all social and economic fields. The country has gradually restructured its administrative apparatus to suit a market economy and to integrate into the international community. Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its achievements in economic development especially in hunger eradication and poverty alleviation. ASEAN countries' investment into Vietnam has also increased sharply. With a high economic growth rate averaging seven percent each year, Vietnam has been able to decrease economic gap slightly with Thailand, Singapore, Malaysia, Indonesia, the Philippines and Brunei.
In addition, Vietnam actively works to integrate culturally and socially with the Southeast Asian region while preserving its own cultural features. Thirteen is not a long period for such an important political event but what has been achieved in relations between Vietnam and the association is creating splendid prospect for the future.
Which information is not given in the passage?
Đáp án C
Thông tin nào không được đưa ra trong đoạn văn?
A. Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình trong khu vực.
B. Văn hóa là một khía cạnh mà Việt Nam đã tập trung vào khi là thành viên của ASEAN
C. Singapore đã đầu tư rất nhiều vào thị trường Việt Nam.
D. Gia nhập vào ASEAN là một sự kiện chính trị quan trọng đối với Việt Nam.
Các đáp án A, B, D có thông tin được tìm thấy trong bài:
A- Câu thứ 2- đoạn 1: “Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce regional cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the region”- (Việt Nam làm việc cùng với các nước thành viên ASEAN để tăng cường hợp tác trong khu vực và đã có những đóng góp to lớn trong việc duy trì hòa bình, ổn định và hòa giải trong khu vực).
B- Câu đầu- đoạn cuối: “In addition, Vietnam actively works to integrate culturally and socially with the Southeast Asian region while preserving its own cultural features”- (Ngoài ra, Việt Nam còn tích cực hoạt động để hội nhập văn hoá và xã hội với khu vực Đông Nam Á, đồng thời giữ được các đặc trưng văn hoá của riêng mình).
D- Câu thứ 2- đoạn cuối: “Thirteen is not a long period for such an important political event, […]” – (13 năm không phải là một khoảng thời gian dài cho một sự kiện chính trị quan trọng như vậy, […]) => “Sự kiện chính trị quan trọng” ở đây chính là việc Việt Nam gia nhập vào ASEAN.
=> Suy ra còn C là không được nhắc tới trong bài.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Vietnam officially became a full member of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) on July 28, 1995. Since then, Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce regional cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the region.
In the past years in the ASEAN, Vietnam has reaped (obtained) many successes in all social and economic fields. The country has gradually restructured its administrative apparatus to suit a market economy and to integrate into the international community. Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its achievements in economic development especially in hunger eradication and poverty alleviation. ASEAN countries' investment into Vietnam has also increased sharply. With a high economic growth rate averaging seven percent each year, Vietnam has been able to decrease economic gap slightly with Thailand, Singapore, Malaysia, Indonesia, the Philippines and Brunei.
In addition, Vietnam actively works to integrate culturally and socially with the Southeast Asian region while preserving its own cultural features. Thirteen is not a long period for such an important political event but what has been achieved in relations between Vietnam and the association is creating splendid prospect for the future.
That Vietnam ______ is an example of Vietnam's achievement in economy.
Đáp án B
Rằng Việt Nam ______ là một ví dụ về thành tựu của Việt Nam đạt được trong lĩnh vực kinh tế.
A. đạt 7% mỗi năm trong đầu tư kinh tế.
B. thành công trong chương trình "xoá đói giảm nghèo".
C. tăng cường hợp tác khu vực với các nước thành viên ASEAN.
D. chính thức trở thành thành viên của ASEAN.
Dẫn chứng ở câu thứ 3- đoạn 2: “Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its achievements in economic development especially in hunger eradication and poverty alleviation”- (Việt Nam đã tạo ấn tượng tốt đối với các nước ASEAN bằng những thành tựu trong công cuộc phát triển nền kinh tế, đặc biệt là trong chương trình xóa đói giảm nghèo)
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Vietnam officially became a full member of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) on July 28, 1995. Since then, Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce regional cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the region.
In the past years in the ASEAN, Vietnam has reaped (obtained) many successes in all social and economic fields. The country has gradually restructured its administrative apparatus to suit a market economy and to integrate into the international community. Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its achievements in economic development especially in hunger eradication and poverty alleviation. ASEAN countries' investment into Vietnam has also increased sharply. With a high economic growth rate averaging seven percent each year, Vietnam has been able to decrease economic gap slightly with Thailand, Singapore, Malaysia, Indonesia, the Philippines and Brunei.
In addition, Vietnam actively works to integrate culturally and socially with the Southeast Asian region while preserving its own cultural features. Thirteen is not a long period for such an important political event but what has been achieved in relations between Vietnam and the association is creating splendid prospect for the future.
With a ______ growth rate averaging seven percent each year.
Đáp án A
Với tốc độ tăng trưởng ______ trung bình bảy phần trăm mỗi năm.
A. kinh tế cao.
B. kinh tế chậm
C. kinh tế.
D. kinh tế nhanh
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 2: “With a high economic growth rate averaging seven percent each year, […]” – (Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trung bình bảy phần trăm mỗi năm, […]).
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Langston Hughes was one of the greatest American writers of the twentieth century. He was born in Joplin, Missouri, and moved to Cleveland at the age of fourteen. Four years later he went to Mexico and spent one year there before attending Columbia University in New York. For a few years after that he roamed the world as a seaman, visiting ports around the world and writing some poetry. He returned to the United States and attended Lincoln University, where he won the Writer Bynner Prize for undergraduate poetry. After graduating in 1928, he traveled to Spain and to Russia. His best novels include “Not Without Laughter” and “The Big Sea”. He wrote an autobiography in 1956 and also published his collections of poetry then. A man of many talents, Hughes is one of the most accomplished writers in American literature history.
Where was Langston Hughes born?
Đáp án B
Langston Hughes đã được sinh ra ở đâu?
A. Columbia
B. Missouri
C. New York
D. Cleveland
Dẫn chứng ở câu thứ 2: “He was born in Joplin, Missouri” – (Ông được sinh ra ở Joplin thuộc Missouri).
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Langston Hughes was one of the greatest American writers of the twentieth century. He was born in Joplin, Missouri, and moved to Cleveland at the age of fourteen. Four years later he went to Mexico and spent one year there before attending Columbia University in New York. For a few years after that he roamed the world as a seaman, visiting ports around the world and writing some poetry. He returned to the United States and attended Lincoln University, where he won the Writer Bynner Prize for undergraduate poetry. After graduating in 1928, he traveled to Spain and to Russia. His best novels include “Not Without Laughter” and “The Big Sea”. He wrote an autobiography in 1956 and also published his collections of poetry then. A man of many talents, Hughes is one of the most accomplished writers in American literature history.
When did he travel to Spain?
Đáp án B
Ông đã đi tới Tây Ban Nha vào năm nào?
A. 1956 B. 1928
C. 1958 D. 1960
Dẫn chứng ở dòng thứ 7: “After graduating in 1928, he traveled to Spain and to Russia” – (Sau khi tốt nghiệp vào năm 1928, ông tới Tây Ban Nha và tới Nga).
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Langston Hughes was one of the greatest American writers of the twentieth century. He was born in Joplin, Missouri, and moved to Cleveland at the age of fourteen. Four years later he went to Mexico and spent one year there before attending Columbia University in New York. For a few years after that he roamed the world as a seaman, visiting ports around the world and writing some poetry. He returned to the United States and attended Lincoln University, where he won the Writer Bynner Prize for undergraduate poetry. After graduating in 1928, he traveled to Spain and to Russia. His best novels include “Not Without Laughter” and “The Big Sea”. He wrote an autobiography in 1956 and also published his collections of poetry then. A man of many talents, Hughes is one of the most accomplished writers in American literature history.
Where did he win the Writer Bynner Prize for undergraduate poetry?
Đáp án A
Ông đã giành được giải thưởng Writer Bynner Prize dành cho sinh viên chuyên ngành thơ ca ở đâu?
A. Đại học Lincoln.
B. Tây Ban Nha.
C. Đại học Columbia.
D. Nga.
Dẫn chứng ở dòng 5+6: “He returned to the United States and attended Lincoln University, where he won the Writer Bynner Prize for undergraduate poetry” – (Ông trở lại Mĩ và theo học trường Đại học Lincoln, nơi mà ông đã giành được giải thưởng Writer Bynner Prize dành cho sinh viên chuyên ngành thơ ca).
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Langston Hughes was one of the greatest American writers of the twentieth century. He was born in Joplin, Missouri, and moved to Cleveland at the age of fourteen. Four years later he went to Mexico and spent one year there before attending Columbia University in New York. For a few years after that he roamed the world as a seaman, visiting ports around the world and writing some poetry. He returned to the United States and attended Lincoln University, where he won the Writer Bynner Prize for undergraduate poetry. After graduating in 1928, he traveled to Spain and to Russia. His best novels include “Not Without Laughter” and “The Big Sea”. He wrote an autobiography in 1956 and also published his collections of poetry then. A man of many talents, Hughes is one of the most accomplished writers in American literature history.
Which of the following statements is NOT true?
Đáp án B
Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Langston Hughes từng du hành bằng tàu tới nhiều cảng trên thế giới.
B. Langston Hughes đã theo học trường đại học Columbia ở New York ở tuổi 14.
C. “Biển lớn” là một trong những cuốn tiểu thuyết nổi tiếng nhất của Langston Hughes.
D. Langston Hughes đã sống ở Mexico 1 năm trước khi ông tới New York.
Dẫn chứng ở câu thứ 2+3: “He was born in Joplin, Missouri, and moved to Cleveland at the age of fourteen. Four years later he went to Mexico and spent one year there before attending Columbia University in New York.”- (Ông được sinh ra ở Joplin, Missouri và chuyển tới Cleverlan lúc 14 tuổi. 4 năm sau đó ông đi tới Mexico và dành 1 năm ở đó trước khi theo học tại trường Đại học Columbia ở New York).
=>Khi ông học tại trường Đại học Columbia là lúc ông 14+4+1=19 tuổi. => B sai.
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Langston Hughes was one of the greatest American writers of the twentieth century. He was born in Joplin, Missouri, and moved to Cleveland at the age of fourteen. Four years later he went to Mexico and spent one year there before attending Columbia University in New York. For a few years after that he roamed the world as a seaman, visiting ports around the world and writing some poetry. He returned to the United States and attended Lincoln University, where he won the Writer Bynner Prize for undergraduate poetry. After graduating in 1928, he traveled to Spain and to Russia. His best novels include “Not Without Laughter” and “The Big Sea”. He wrote an autobiography in 1956 and also published his collections of poetry then. A man of many talents, Hughes is one of the most accomplished writers in American literature history.
When did Langston Hughes move to Cleveland?
Đáp án A
Langston Hughes đã chuyển tới Cleveland khi nào?
A. 14 tuổi
B. 16 tuổi
C. 20 tuổi
D. 18 tuổi
Dẫn chứng ở câu thứ 2: “He was born in Joplin, Missouri, and moved to Cleveland at the age of fourteen”- (Ông được sinh ra ở Joplin, Missouri và chuyển tới Cleverlan lúc 14 tuổi)
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Langston Hughes was one of the greatest American writers of the twentieth century. He was born in Joplin, Missouri, and moved to Cleveland at the age of fourteen. Four years later he went to Mexico and spent one year there before attending Columbia University in New York. For a few years after that he roamed the world as a seaman, visiting ports around the world and writing some poetry. He returned to the United States and attended Lincoln University, where he won the Writer Bynner Prize for undergraduate poetry. After graduating in 1928, he traveled to Spain and to Russia. His best novels include “Not Without Laughter” and “The Big Sea”. He wrote an autobiography in 1956 and also published his collections of poetry then. A man of many talents, Hughes is one of the most accomplished writers in American literature history.
When were his collections of poetry published?
Đáp án A
Tập thơ của ông đã được xuất bản vào khi nào?
A. năm 1956
B. năm 1960
C. năm 1958
D. năm 1928
Dẫn chứng ở câu gần cuối: “He wrote an autobiography in 1956 and also published his collections of poetry then”- (Ông đã viết một cuốn tự truyện vào năm 1956 và cũng cho xuất bản tập thơ của mình sau đó).
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Langston Hughes was one of the greatest American writers of the twentieth century. He was born in Joplin, Missouri, and moved to Cleveland at the age of fourteen. Four years later he went to Mexico and spent one year there before attending Columbia University in New York. For a few years after that he roamed the world as a seaman, visiting ports around the world and writing some poetry. He returned to the United States and attended Lincoln University, where he won the Writer Bynner Prize for undergraduate poetry. After graduating in 1928, he traveled to Spain and to Russia. His best novels include “Not Without Laughter” and “The Big Sea”. He wrote an autobiography in 1956 and also published his collections of poetry then. A man of many talents, Hughes is one of the most accomplished writers in American literature history.
Langston Hughes was ______ years old when he went to Mexico
Đáp án A
Langston Hughes ______ tuổi khi ông tới Mexico.
A. 18 B. 20 C. 14 D. 16
Dẫn chứng ở câu thứ 2+3: “He was born in Joplin, Missouri, and moved to Cleveland at the age of fourteen. Four years later he went to Mexico […]”- (Ông được sinh ra ở Joplin, Missouri và chuyển tới Cleverlan lúc 14 tuổi. 4 năm sau đó ông đi tới Mexico, […]).
=> Lúc tới Mexico là lúc ông 14+4= 18 tuổi.
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Langston Hughes was one of the greatest American writers of the twentieth century. He was born in Joplin, Missouri, and moved to Cleveland at the age of fourteen. Four years later he went to Mexico and spent one year there before attending Columbia University in New York. For a few years after that he roamed the world as a seaman, visiting ports around the world and writing some poetry. He returned to the United States and attended Lincoln University, where he won the Writer Bynner Prize for undergraduate poetry. After graduating in 1928, he traveled to Spain and to Russia. His best novels include “Not Without Laughter” and “The Big Sea”. He wrote an autobiography in 1956 and also published his collections of poetry then. A man of many talents, Hughes is one of the most accomplished writers in American literature history.
Langston Hughes ______.
Đáp án B
Langston Hughes ______.
A. là một nhà văn nổi tiếng.
B. là một trong những nhà văn Mỹ vĩ đại nhất của thế kỷ XX.
C. là các nhà văn Mỹ ở thế kỷ XX.
D. là một trong những nhà văn xuất sắc nhất trong lịch sử văn học Anh.
Dẫn chứng ở ngay câu đầu tiên: “Langston Hughes was one of the greatest American writers of the twentieth century”- (Langston Hughes là một trong những nhà văn Mỹ vĩ đại nhất của thế kỷ XX).