Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Tiếng Việt Top 10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án

Top 10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án

Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 8)

  • 24265 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:

LỜI CẢM ƠN

Thằng bé mồ côi cha mẹ có đôi mắt màu nhạt, hai gò má nhem nhuốc và mái tóc đen rối bù nhìn tôi.

- Ông ơi, cháu đói quá!

Tôi dẫn nó vào một tiệm giải khát.

- Cháu hãy chọn một món gì đó để ăn đi. - Tôi nói .

Thằng bé chạy đến quầy hàng và chọn một cái bánh mì. Thường ngày bọn trẻ đường phố xin được khách hàng mua cho cái bánh rồi sẽ bỏ đi ngay, mà người ta cũng không muốn cho chúng ở lại vì trông chúng rách rưới và bẩn thỉu. Nhưng thằng bé này lại làm tôi ngạc nhiên.

Tôi bắt đầu uống cà phê của mình và khi tôi uống xong, trả tiền, tôi nhìn ra cửa mới phát hiện ra nó đứng ở ngoài cửa, tay cầm bánh mì, mắt dí vào cửa kính, quan sát.

"Nó làm cái quái gì thế?!" - Tôi nghĩ.

Tôi đi ra, nó nhìn thấy tôi và chạy đến. Nó ngước nhìn tôi, mỉm cười và nói: "Cảm ơn ông! " Rồi, như sợ tôi nghe không rõ, nó nói to hơn: "Cảm ơn ông nhiều lắm ạ! " Trước khi tôi nói được câu gì, nó đã quay người bỏ chạy đi mất.

Tôi xúc động và nhớ hoài lời cảm ơn của một cậu bé đường phố vì một mẩu bánh mì.

(Sưu tầm)

Cậu bé trong bài là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Ghi lại câu văn tả ngoại hình cậu bé.

……………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Thằng bé mồ côi cha mẹ có đôi mắt màu nhạt, hai gò má nhem nhuốc và mái tóc đen rối bù nhìn tôi.


Câu 4:

Sau khi nhận được bánh mì, cậu bé đã:

Xem đáp án

Đáp án  B. đứng ngoài cửa hàng chờ gặp khách để nói lời cảm ơn.


Câu 5:

Nhận xét về nhân vật “Người ông” trong bài:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện này.

Xem đáp án

Học sinh diễn đạt theo sự hiểu của mình, chấp nhận ý đúng của trẻ.

Tham khảo: - Chúng ta cần yêu thương, giúp đỡ trẻ em đường phố thực phẩm khi trẻ em đói.

Hoặc: - Tất cả mọi người dù lớn hay nhỏ cũng cần biết nói lời cảm ơn khi được người khác giúp đỡ.

Hoặc: - Lời nói cảm ơn chân thành luôn làm người khác xúc động. Đó là nếp sống văn Minh.


Câu 8:

Trong câu: Nó ngước nhìn tôi, mỉm cười và nói: "Cảm ơn ông!" có:

Xem đáp án

Đáp án B 2 từ phức, đó là: cảm ơn, mỉm cười.


Câu 9:

Từ cùng nghĩa với từ trung thực là từ……………………………..

Đặt câu với từ tìm được:

Xem đáp án

Từ cùng nghĩa với từ trung thực là từ thật thà, ngay thẳng, chân thật, chính trực….

Tham khảo: Bạn Lan là học sinh thật thà.


Câu 10:

Chính tả (Nghe đọc) Thời gian: 15 phút

Bài “Đôi giày ba ta màu xanh” (Sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang 81)

Viết đầu bài và đoạn “Sau này làm công tác … buổi đầu cậu đến lớp.”

Xem đáp án

Chính tả (Nghe đọc) Thời gian: 15 phút

Bài “Đôi giày ba ta màu xanh” (Sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang 81)

Viết đầu bài và đoạn “Sau này làm công tác … buổi đầu cậu đến lớp.”

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) bị trừ 0,5 điểm.


Câu 11:

Tập làm văn: Thời gian: 40 phút

Đề bài: Chọn 1 trong các đề sau:

a. Em hãy viết thư cho người thân hoặc bạn của em đang ở xa để thăm hỏi và kể về ước mơ của em cho người thân biết.

b. Em hãy viết thư cho người thân hoặc bạn của em đang ở xa để thăm hỏi và kể một việc tốt mà em đã làm.

Xem đáp án

1. YÊU CẦU:

a. Thể loại: Viết thư

b. Nội dung:

- Học sinh viết được bức thư theo đúng yêu cầu của đề bài.

- Bức thư gồm đủ 3 phần:

+ Phần đầu thư:

• Địa điểm, thời gian viết thư.

• Lời thưa gửi.

+ Phần chính:

• Giới thiệu bản thân rồi nêu mục đích, lí do viết thư.

• Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.

• Kể về việc học tập hoặc kể về ước mơ hoặc kể về một việc tốt mà em đã làm.

+ Phần cuối thư:

• Lời chúc, lời hứa hẹn.

• Tên hoặc họ tên.

c. Hình thức:

- Bố cục rõ ràng, cân đối.

- Dùng từ chính xác, giản dị, trong sáng, xưng hô đúng vai.

- Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, biết dùng từ gợi tả, từ ngữ sinh động.

- Lời văn tự nhiên, diễn đạt thành câu lưu loát.

- Trình bày bài làm sạch sẽ, chữ viết rõ ràng..

2. BIỂU ĐIỂM:

- Điểm 4,5 - 5: Bài làm hay, lời văn sinh động, giàu cảm xúc, hành văn tự nhiên, câu văn mạch lạc, trôi chảy, lỗi chung không đáng kể.

- Điểm 3,5 - 4: Học sinh thực hiện các yêu cầu ở mức độ khá; đôi chỗ còn thiếu tự nhiên, không quá 6 lỗi chung.

- Điểm 2,5 - 3: Các yêu cầu thể hiện ở mức trung bình, viết văn dưới dạng liệt kê các ý, câu văn chưa gọn gàng, ý lủng củng, nội dung sơ sài hoặc dàn trãi, đơn điệu, không quá 8 lỗi chung.

- Điểm 1,5 - 2: Bài làm bộc lộ nhiều sai sót, bố cục chưa đầy đủ, sắp xếp ý còn lộn xộn, diễn đạt lủng củng, vụng về, dùng từ không chính xác.

- Điểm 0,5 - 1: Viết lan man, lạc đề hoặc dở dang.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương