IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Tiếng Việt Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 1)

  • 58 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Câu lạc bộ giải trí miễn phí cho trẻ em ở độ tuổi nào?
Xem đáp án

C. Sáu tuổi trở xuống.

Chọn C


Câu 2:

Người bạn của tác giả lẽ ra tiết kiệm được 3 đô la bằng cách nào?
Xem đáp án

D. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có sáu tuổi.

Chọn D


Câu 3:

Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Xem đáp án

A. Cần phải sống trung thực ngay từ những điều nhỏ nhất. 

Chọn A


Câu 4:

Dùng dấu “/” để ngăn cách hai thành phần chính trong các câu sau và ghi “CN” dưới chủ ngữ, “VN” dưới vị ngữ: (1 điểm)

a) Lan là học sinh lớp 4B.

b) Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo.

Xem đáp án

a) Lan/ là học sinh lớp 4B.

    CN            VN

b) Những tàu lá chuối vàng ối/ xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo.

                     CN                                               VN


Câu 6:

Trong các trường hợp dưới đây, đâu là câu hoàn chỉnh? Vì sao?
Xem đáp án
B. Lan là một học sinh chăm ngoan, học giỏi.
(Vì các từ trong câu được sắp xếp theo một trật tự hợp lí, có đầy đủ chữ ngữ và vị ngữ, diễn đạt một ý trọn vẹn, chữ cái đầu câu được viết hoa, cuối câu có dấu kết thúc câu.)
Chọn B

Câu 8:

Nghe – viết  

BẦM ƠI!

(trích)

"Ai về thăm mẹ quê ta

Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm...

 

Bầm ơi có rét không bầm!

Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn

Bầm ra ruộng cấy bầm run

Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non

Mạ non bầm cấy mấy đon

Ruột gan bầm lại thương con mấy lần.

Mưa phùn ướt áo tứ thân

Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu!

Tố Hữu

Xem đáp án

 - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.

0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm

2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;

Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,5 điểm):

0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.

0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.


Bắt đầu thi ngay