IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Tiếng Việt Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 5)

  • 279 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đâu là nhân vật chính trong câu chuyện?
Xem đáp án

B. Con sẻ mẹ.


Câu 2:

Điều gì khiến con chó đang chạy bỗng dừng chân và bắt đầu đánh hơi?
Xem đáp án

C. Sự xuất hiện của sẻ non mép vàng óng.


Câu 3:

Câu chuyện ca ngợi điều gì ở sẻ mẹ?
Xem đáp án

D. Lòng dũng cảm, tình yêu con.


Câu 4:

Gạch chân vào chủ ngữ của câu dưới đây, sau đó tìm hai chủ ngữ khác thay thế sao cho nghĩa của câu không thay đổi:

Năm 1911, từ Bến cảng Nhà Rồng, anh Ba bắt đầu cuộc hành trình ra nước ngoài tìm đường cứu nước, cứu dân.

Xem đáp án
Năm 1911, từ Bến cảng Nhà Rồng, anh Ba bắt đầu cuộc hành trình ra nước ngoài tìm đường cứu nước, cứu dân.

- Hai chữ ngữ thay thế: “Bác Hồ”; “Chủ tịch Hồ Chí Minh”.


Câu 5:

Dùng dấu “/” để ngăn cách hai thành phần chính trong các câu sau và ghi “CN” dưới chủ ngữ, “VN” dưới vị ngữ:

a) Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế kỉ XI.

b) Tên tuổi của ông gắn với chiến thắng chống quân xâm lược nhà Tống.

Xem đáp án

a) Lý Thường Kiệt / là danh tướng Việt Nam thế kỉ XI.

              CN                                   VN

b) Tên tuổi của ông / gắn với chiến thắng chống quân xâm lược nhà Tống.

              CN                                                 VN


Câu 7:

Dựa vào bức tranh sau dưới đây, em hãy đặt một câu có sử dụng trạng ngữ và cho biết công dụng của trạng ngữ đó:
Media VietJack
Xem đáp án

- Trên cánh đồng, các bác nông dân đang cấy lúa.

- Công dụng của trạng ngữ trên là: bổ sung thông tin về địa điểm, nơi chốn diễn ra sự việc.


Câu 8:

Nghe – viết

VƯỜN CỦA ÔNG TÔI

(Trích)

Mảnh vườn nhỏ, lúc tôi đã đủ trí khôn để nhớ, có cả cam, mận, chanh, bưởi nữa. Riêng cây xoan, cây khế thì mọc tít ở ngoài ngõ, gần cổng. Trong vườn còn có lá lốt, lá mơ, ngải cứu, khoai sọ,...

Theo Phong Thu

Xem đáp án

Chính tả

 - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.

0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm

2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;

Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,5 điểm):

0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.

0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.


Bắt đầu thi ngay