IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Tiếng Việt Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 8)

  • 278 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điều gì làm người cha thấy rất buồn?
Xem đáp án

C. Các con luôn bất hòa.


Câu 2:

Vì sao không người con nào bẻ gãy được bó đũa?
Xem đáp án

A. Vì họ cầm cả bó đủa mà bẻ.


Câu 3:

Hành động của người cha dạy cho các con điều gì?
Xem đáp án

A. Hiểu được sức mạnh của sự đoàn kết.


Câu 4:

Vị ngữ trong câu sau cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ?

Hôm nay, tôi đã làm bài kiểm tra giữa học kì 2.

Xem đáp án

Vị ngữ “đã làm bài kiểm tra giữa học kì 2” cho biết hoạt động của đối tượng là “tôi” được nêu ở chủ ngữ.


Câu 5:

Gạch chân vào trạng ngữ, cho biết trạng ngữ bổ sung thông tin gì?

a) Vì nhà nghèo, Linh phải nghỉ học để phụ mẹ chăm hai em.

b) Ở quê, không khí trong lành lắm.

Xem đáp án

a) Vì nhà nghèo, Linh phải nghỉ học để phụ mẹ chăm hai em.

- Trạng ngữ bổ sung thông tin về nguyên nhân diễn ra sự việc.

b) Ở quê, không khí trong lành lắm.

- Trạng ngữ bổ sung thông tin về địa điểm diễn ra sự việc nêu trong câu.


Câu 7:

Em hãy viết thêm vị ngữ để hoàn thiện câu:

a) Cây bàng ở sân trường      

b) Những còn đò        

c) Bộ bàn ghế nhà ông tôi

Xem đáp án

a) Cây bàng ở sân trường tỏa bóng mát rượi.

b) Những còn đò xuôi ngược trên dòng sông.

c) Bộ bàn ghế nhà ông tôi dùng đã lâu rồi nhưng còn mới lắm.


Câu 8:

Nghe – viết 

TỨC CẢNH PÁC BÓ

(Trích)

Sáng ra bờ suối, tối vào hang,

Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng.

Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,

Cuộc đời cách mạng thật là sang.

Hồ Chí Minh

Xem đáp án

Chính tả 

 - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.

0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm

2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;

Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,5 điểm):

0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.

0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.


Bắt đầu thi ngay