Đề thi Tiếng Anh 10 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
-
6551 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word /phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each sentence below
The USA is one of the most culturally diverse countries in the world.
Đáp án: D
Giải thích: Diverse = varied (adj) đa dạng
Dịch: Hoa Kỳ là một trong những quốc gia có nền văn hóa đa dạng nhất trên thế giới.
Câu 2:
Choose the word /phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each sentence below
She got up late and rushed to the bus stop.
Đáp án: C
Giải thích: Rush = go quickly (v) di chuyển nhanh
Dịch: Cô dậy muộn và vội vã đến bến xe buýt.
Câu 3:
Choose the best answer to complete each of the following sentences
Britain has accused Russia ____ poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter.
Đáp án: A
Giải thích: Accuse sb of (lên án, cáo buộc ai vì việc gì)
Dịch: Anh đã cáo buộc Nga đầu độc cựu điệp viên Nga Sergei Skripal và con gái.
Câu 4:
Thuy: "Thank you very much for helping the disadvantaged children here.
Mrs. Angela: "_______________."
Đáp án: A
Dịch:
Thủy: “Rất cảm ơn các bạn đã giúp đỡ các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn ở đây.” - Bà Angela: "Vinh hạnh của chúng tôi."
Câu 5:
Don't put off doing your homework until tomorrow. Do it right now, _____?
Đáp án: C
Giải thích: Câu hỏi đuôi cho vế mệnh lệnh ta dùng “will you”
Dịch: Đừng trì hoãn việc làm bài tập của bạn cho đến ngày mai. Làm điều đó ngay bây giờ, nhé?
Câu 6:
Unable to remember _____, he walked around the neighborhood looking for his car.
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc chính của vế này là câu kể nên chủ ngữ đứng trước vị ngữ, hành động đã xảy ra trước nên dùng quá khứ hoàn thành
Dịch: Không thể nhớ mình đã đậu xe ở đâu, anh ta đi quanh khu phố để tìm xe của mình.
Câu 7:
Last summer, we ___ to travel to Phu Quoc, which is considered the pearl island of Vietnam.
Đáp án: D
Giải thích: Decide to V (quyết định làm gì)
Các đáp án còn lại đều đi với Ving
Dịch: Hè năm ngoái, chúng tôi quyết định đi du lịch Phú Quốc, nơi được coi là đảo ngọc của Việt Nam.
Câu 8:
Face ID, which is an Apple's security technology for iPhone X, permits users _____ their devices just by looking at them.
Đáp án: D
Giải thích: Permit sb to V (cho phép ai đó làm gì)
Dịch: Face ID, là công nghệ bảo mật của Apple dành cho iPhone X, cho phép người dùng mở khóa thiết bị của họ chỉ bằng cách nhìn vào chúng.
Câu 9:
Sometimes at weekends, my father helps my mom with_____ meals.
Đáp án: A
Dịch: Thỉnh thoảng vào cuối tuần, bố tôi giúp mẹ tôi chuẩn bị bữa ăn.
Câu 10:
Detroit used to be the capital city of Michigan, but now Lansing _____ to be the state's capital city.
Đáp án: D
Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn
Dịch: Detroit từng là thành phố thủ phủ của Michigan, nhưng bây giờ Lansing được chọn làm thành phố thủ phủ của bang.
Câu 11:
Mary: "Sorry, I forgot to phone you last night." - Tom: "________"
Đáp án: B
Dịch: Mary: "Xin lỗi, tôi quên điện thoại cho bạn tối qua." - Tom: “Không sao.”
Câu 12:
I deeply regret ____ to her so severely last night. She was badly hurt.
Đáp án: C
Giải thích: Regret to V (rất tiếc phải làm gì)
Regret Ving (hối hận đã làm gì)
Dịch: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói nặng lời với cô ấy đêm qua. Cô ấy bị thương nặng.
Câu 13:
It _______ half of your plate should consist of vegetables and fruits.
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc: It + be + considered/ thought/ regarded/ suggested …. + that + S + (should) + V nguyên thể.
Dịch: Một nửa đĩa của bạn nên có rau và trái cây.
Câu 14:
Mangkhut is the most powerful storm ______ Asia this year.
Đáp án: D
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động ta dùng Ving
Dịch: Mangkhut là cơn bão mạnh nhất đổ bộ vào châu Á trong năm nay.
Câu 15:
Smartphones, laptops and tablets are the modern devices __ have changed the way we learn.
Đáp án: A
Giải thích: Vị trí trống cần mệnh đề quan hệ thay thế chủ ngữ chỉ vật
Dịch: Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại đã thay đổi cách chúng ta học.
Câu 16:
Some modern couples organize their marriage and work out the tasks and duties, which may gradually turn their marriage into a business or ______ relationship.
Đáp án: D
Giải thích: Vị trí trống cần tính từ
Dịch: Một số cặp vợ chồng hiện đại tổ chức hôn nhân của họ và giải quyết các nhiệm vụ và bổn phận, có thể dần dần biến hôn nhân của họ thành một mối quan hệ kinh doanh hoặc hợp đồng.
Câu 17:
Choose the underlined part that needs correcting
Question 17. Some of my classmates spend most of their spare time to surf the Net.
Đáp án: D
Bổ sung Giải thích: Spend time + Ving (dành thời gian cho việc gì)
Dịch: Một số bạn cùng lớp của tôi dành hầu hết thời gian rảnh rỗi để lướt mạng
Câu 18:
Choose the underlined part that needs correcting
It was in 1971 that transatlantic supersonic transportation became commercially availability
Đáp án: D
Giải thích: Vị trí trống cần tính từ
Dịch: Đó là vào năm 1971, vận tải siêu thanh xuyên Đại Tây Dương đã trở nên thương mại
Câu 19:
Choose the underlined part that needs correcting
Even in forest worshipping of some African tribes today, people worship the gods of trees and villagers sacrificed their lives to protect the village.
Đáp án: C
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động ta dùng Ving
Dịch: Ngay cả trong tục thờ rừng của một số bộ lạc châu Phi ngày nay, người ta thờ thần cây và dân làng đã hy sinh mạng sống của mình để bảo vệ làng.
Câu 20:
Choose the sentence that best combines the two given
He died in 1960. He received the bravery award in 1970.
Đáp án: A
Dịch: Ông mất năm 1960. Ông nhận giải thưởng dũng cảm vào năm 1970.
Câu 21:
Electronic devices are bad for your eyes. Their radiation is very harmful.
Đáp án: C
Dịch: Thiết bị điện tử có hại cho mắt của bạn. Bức xạ của chúng rất có hại.
Câu 22:
They say that warm sea surface temperatures help intensify tropical storms.
Đáp án: C
Dịch: Họ nói rằng nhiệt độ bề mặt biển ấm áp giúp tăng cường các cơn bão nhiệt đới.
Câu 23:
The doctor told him not to talk during the meditation.
Đáp án: B
Dịch: Bác sĩ bảo anh ta không được nói chuyện trong thời gian thiền định.
Câu 24:
"Don't forget to turn off the tap before you leave," Grandma said.
Đáp án: D
Dịch: Bà nói: “Đừng quên tắt vòi trước khi đi.
Câu 25:
Read the passage and choose the best answer.
What does the phrase make ends meet in paragraph 3 mean?
Đáp án: C
Giải thích: Make ends meet = earn just enough money for a living (v) trang trải cuộc sống
Câu 26:
Read the passage and choose the best answer
Question: Before Jean's father passed away, her mother used to _______.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào thông tin dòng 3 đoạn 1
Câu 27:
Read the passage and choose the best answer
Question: Which is NOT true about Jean?
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào thông tin dòng cuối đoạn cuối
Câu 28:
Read the passage and choose the best answer
Question. Jean's husband was a _______.
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào thông tin dòng 4, 5 đoạn 2
Câu 29:
Read the passage and choose the best answer
Question. Which is NOT referred to Jean?
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào thông tin dòng 5, 6 đoạn 1
Câu 30:
Read the passage and choose the best answer
Question. The phrase taken with in paragraph 2 is closest in meaning to____.
Đáp án: C
Giải thích: Taken with = attracted to (adj) bị quyến rũ
Câu 31:
Read the passage and choose the best answer
Question. Jean _______.
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào dòng 3, 4 đoạn 2
Câu 32:
Choose the answer that best fits in each gap in the text below
It is back-to-school time in much of the world. Calm, easy mornings are replaced with busy, hurried ones. Children wake up early and get ready for school. Many parents are also getting ready for work, helping their children and preparing food for lunches. But don't forget about breakfast! When things get wildly busy in the morning, some people (32)_______ breakfast to save time. But that may be a big mistake for students.
That is the finding of a 2015 study from Cardiff University in Wales. Researchers there looked at 5000 9-11 year-olds from more than 100 primary schools in the U.K. They looked at what the students ate (33)_______ breakfast and then their grades 6 to 18 months later. They found that the students who ate a healthy breakfast (34)_______ twice as likely to perform above average in educational activities. The researchers also found that unhealthy breakfasts - such as potato chips or a donut did not appear helpful to educational performance.
A good breakfast is not just helpful for school-aged children. We all may gain from eating something healthy first thing in the morning. A study from researchers at the University of Toronto in Canada found that a breakfast rich in protein and complex carbohydrates (35)_______ performance on short- and long-term memory. Carbohydrates and protein are especially important because (36)_______ a major effect on long-term memory.
Question 32:
Đáp án: A
Dịch: Khi mọi thứ trở nên bật rộn, một số người bỏ bữa sáng để tiết kiệm thời gian
Câu 33:
Choose the answer that best fits in each gap in the text below
It is back-to-school time in much of the world. Calm, easy mornings are replaced with busy, hurried ones. Children wake up early and get ready for school. Many parents are also getting ready for work, helping their children and preparing food for lunches. ski(32)_______ breakfast to save time. But that may be a big mistake for students.
That is the finding of a 2015 study from Cardiff University in Wales. Researchers there looked at 5000 9-11 year-olds from more than 100 primary schools in the U.K. They looked at what the students ate (33)_______ breakfast and then their grades 6 to 18 months later. They found that the students who ate a healthy breakfast (34)_______ twice as likely to perform above average in educational activities. The researchers also found that unhealthy breakfasts - such as potato chips or a donut did not appear helpful to educational performance.
A good breakfast is not just helpful for school-aged children. We all may gain from eating something healthy first thing in the morning. A study from researchers at the University of Toronto in Canada found that a breakfast rich in protein and complex carbohydrates (35)_______ performance on short- and long-term memory. Carbohydrates and protein are especially important because (36)_______ a major effect on long-term memory.
Question 33:
Đáp án: D
Dịch: Họ xem xét những gì học sinh ăn vào bữa sáng và sau đó là lớp 6 đến 18 tháng sau.
Câu 34:
Choose the answer that best fits in each gap in the text below
It is back-to-school time in much of the world. Calm, easy mornings are replaced with busy, hurried ones. Children wake up early and get ready for school. Many parents are also getting ready for work, helping their children and preparing food for lunches. ski(32)_______ breakfast to save time. But that may be a big mistake for students.
That is the finding of a 2015 study from Cardiff University in Wales. Researchers there looked at 5000 9-11 year-olds from more than 100 primary schools in the U.K. They looked at what the students ate (33)_______ breakfast and then their grades 6 to 18 months later. They found that the students who ate a healthy breakfast (34)_______ twice as likely to perform above average in educational activities. The researchers also found that unhealthy breakfasts - such as potato chips or a donut did not appear helpful to educational performance.
A good breakfast is not just helpful for school-aged children. We all may gain from eating something healthy first thing in the morning. A study from researchers at the University of Toronto in Canada found that a breakfast rich in protein and complex carbohydrates (35)_______ performance on short- and long-term memory. Carbohydrates and protein are especially important because (36)_______ a major effect on long-term memory.
Question 34:
Đáp án: A
Dịch: Họ phát hiện ra rằng những sinh viên ăn bữa sáng lành mạnh có khả năng đạt kết quả cao hơn mức trung bình trong các hoạt động giáo dục gấp đôi.
Câu 35:
Choose the answer that best fits in each gap in the text below
It is back-to-school time in much of the world. Calm, easy mornings are replaced with busy, hurried ones. Children wake up early and get ready for school. Many parents are also getting ready for work, helping their children and preparing food for lunches. ski(32)_______ breakfast to save time. But that may be a big mistake for students.
That is the finding of a 2015 study from Cardiff University in Wales. Researchers there looked at 5000 9-11 year-olds from more than 100 primary schools in the U.K. They looked at what the students ate (33)_______ breakfast and then their grades 6 to 18 months later. They found that the students who ate a healthy breakfast (34)_______ twice as likely to perform above average in educational activities. The researchers also found that unhealthy breakfasts - such as potato chips or a donut did not appear helpful to educational performance.
A good breakfast is not just helpful for school-aged children. We all may gain from eating something healthy first thing in the morning. A study from researchers at the University of Toronto in Canada found that a breakfast rich in protein and complex carbohydrates (35)_______ performance on short- and long-term memory. Carbohydrates and protein are especially important because (36)_______ a major effect on long-term memory.
Question 35:
Đáp án: B
Dịch: Một nghiên cứu từ các nhà nghiên cứu tại Đại học Toronto ở Canada đã phát hiện ra rằng bữa sáng giàu protein và carbohydrate phức hợp giúp tăng hiệu suất về trí nhớ ngắn hạn và dài hạn
Câu 36:
Choose the answer that best fits in each gap in the text below
It is back-to-school time in much of the world. Calm, easy mornings are replaced with busy, hurried ones. Children wake up early and get ready for school. Many parents are also getting ready for work, helping their children and preparing food for lunches. ski(32)_______ breakfast to save time. But that may be a big mistake for students.
That is the finding of a 2015 study from Cardiff University in Wales. Researchers there looked at 5000 9-11 year-olds from more than 100 primary schools in the U.K. They looked at what the students ate (33)_______ breakfast and then their grades 6 to 18 months later. They found that the students who ate a healthy breakfast (34)_______ twice as likely to perform above average in educational activities. The researchers also found that unhealthy breakfasts - such as potato chips or a donut did not appear helpful to educational performance.
A good breakfast is not just helpful for school-aged children. We all may gain from eating something healthy first thing in the morning. A study from researchers at the University of Toronto in Canada found that a breakfast rich in protein and complex carbohydrates (35)_______ performance on short- and long-term memory. Carbohydrates and protein are especially important because (36)_______ a major effect on long-term memory.
Question 36:
Đáp án: B
Dịch: Carbohydrate và protein đặc biệt quan trọng vì chúng có ảnh hưởng lớn đến trí nhớ dài hạn.
Câu 37:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /d/ các đáp án còn lại phát âm là /id/
Câu 38:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/ các đáp án còn lại phát âm là /z/
Câu 39:
Choose the word which is different from the others in the position of the main stressed syllable
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 40:
Choose the word which is different from the others in the position of the main stressed syllable
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm số 3, các đáp án còn lại trọng âm số 4