Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 7 - Cultural Diversity
-
1298 lượt thi
-
75 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mateh each word with its suitable definition.
E.g.: ancestor |
a. chance or luck, especially in the way it affects people’s lives |
1. bride |
b. a woman on her wedding day |
2. contrast |
c. a person in your family who lived a long time ago |
3. engagement |
d. a story from ancient times about people and events |
4. fortune |
e. an agreement to marry somebody |
5. legend |
f. a difference between two or more people or things that you can see clearly |
1. Đáp án: b
Giải thích: bride (n.): cô dâu
Dịch nghĩa: a woman on her wedding day (một người phụ nữ trong ngày cưới của mình)
2. Đáp án: f
Giải thích: contrast (n): sự tương phản
Dịch nghĩa: a difference between two or more people or things that you can see clearly (một sự khác biệt giữa hai hoặc nhiều người hoặc những thứ mà bạn có thể thấy rõ)
3. Đáp án: e
Giải thích: engagement (n.): sự đính hôn
Dịch nghĩa: an agreement to marry somebody (thỏa thuận kết hôn với ai đó)
4. Đáp án: a
Giải thích: fortune (n.): vận may
Dịch nghĩa: chance or luck, especially in the way it affects people’s lives (cơ hội hay may mắn, đặc biệt là theo cách nó ảnh hưởng đến cuộc sống của mọi người)
5. Đáp án: d
Giải thích: legend (n.): truyền thuyết
Dịch nghĩa: a story from ancient times about people and events (một câu chuyện từ thời cổ đại về con người và các sự kiện)
Câu 2:
Đáp án: assignment
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ được sở hữu cách “Trung’s” giữ vai trò tương tự tính từ sở hữu nên ta cần một danh từ. Danh từ phái sinh từ động từ “assign” (phân cho) phù hợp với nội dung của câu là “assignment” (bài tập).
Dịch nghĩa: Trung’s assignment is to write an essay about what people think about a wedding without alcohol. (Bài tập của Trung là viết một bài luận về việc mọi người nghĩ gì về một đám cưới không rượu.)
Câu 3:
It’s a bit_________to understand all ceremonies or festivals of a country. (COMPLICATE)
Đáp án: complicated
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “is” và trạng từ “a bit” nên ta cần một tính từ. Tính từ phái sinh từ động từ “complicate” (làm phức tạp) phù hợp với nội dung của câu là “complicated” (phức tạp).
Dịch nghĩa: It’s a bit complicated to understand all ceremonies or festivals of a country. (Việc hiểu tất cả các nghi lễ hoặc lễ hội của một quốc gia có chút phức tạp.)
Câu 4:
_________is considered a necessary and compulsory step before the wedding. (ENGAGE)
Đáp án: Engagement
Giải thích: Vị trí cần điền cần một danh từ đứng làm chủ ngữ của câu. Danh từ phái sinh từ động từ “engage” (cam kết) phù hợp với nội dung của câu là “engagement” (đính hôn).
Dịch nghĩa: Engagement is considered a necessary and compulsory step before the wedding. (Đính hôn được coi là một bước cần thiết và bắt buộc trước đám cưới.)
Câu 5:
Đáp án: superstitious
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “are” và trạng từ “incredibly” nên ta cần một tính từ. Tính từ phái sinh từ danh từ “superstition” (sự mê tín) phù hợp với nội dung của câu là “superstitious” (mê tín).
Dịch nghĩa: In any culture, there are always some people who are incredibly superstitious. (Trong bất kỳ nền văn hóa nào, luôn có một số người cực kỳ mê tín.)
Câu 6:
China has been known for its own_________cultural features and activities. (PRESTIGE)
Đáp án: prestigious
Giải thích: Sau vị trí cần điền là cụm danh từ “cultural features” nên ta cần một tính từ. Tính từ phái sinh từ danh từ “prestige” (sự uy tín) phù hợp với nội dung của câu là “prestigious” (uy tín).
Dịch nghĩa: China has been known for its own prestigious cultural features and activities. (Trung Quốc đã được biết đến với những đặc trưng và hoạt động văn hóa có uy tín của riêng mình.)
Câu 7:
Đáp án: favourable
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “is” nên ta cần một tính từ. Tính từ phái sinh từ động từ “favour” (ủng hộ) phù hợp với nội dung của câu là “favourable” (thuận lợi).
Dịch nghĩa: Understanding a country’s culture is favourable for a newcomer to start work in that country. (Hiểu về văn hóa của một quốc gia thuận lợi cho người mới bắt đầu làm việc tại quốc gia đó.)
Câu 8:
Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
bridesmaid |
status |
present |
imported |
funeral |
alert |
horoscope |
rebel |
E.g.: Wedding of high-__status__people is often held in deluxe hotel.
1. _________ , which is used to predict people’s fortune, is popular in some countries.
2. Some cultural features like birthday party or wedding in the church are_________from other culture.
3. Most fathers wish to be_________at the birth of their child no matter what culture they are from.
4. It’s nowadays easy for most teenagers to find something to_________against.
5. A_________is an activity that is held officially and respectfully in every culture.
6. Does the wedding in Vietnam have a_________who helps the bride during the marriage ceremony?
1. Đáp án: Horoscope
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề quan hệ nên ở đây ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “Horoscope” là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Horoscope, which is used to predict people’s fortune, is popular in some countries. (Cung hoàng đạo, được sử dụng để dự đoán vận may của con người, rất phổ biến ở một số quốc gia.)
2. Đáp án: imported
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “are”, chủ ngữ của câu là sự vật “Some cultural features” nên ta cần một động từ ở quá khứ phân từ để có câu bị động. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “imported” (nhập khẩu, du nhập) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Some cultural features like birthday party or wedding in the church are imported from other culture. (Một số đặc trưng văn hóa như tiệc sinh nhật hoặc đám cưới trong nhà thờ được du nhập từ nền văn hóa khác.)
3. Đáp án: present
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ “to be” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “present” (có mặt) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Most fathers wish to be present at the birth of their child no matter what culture they are from. (Hầu hết các ông bố đều muốn có mặt khi con họ chào đời dù họ đến từ nền văn hóa nào.)
4. Đáp án: rebel
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “to” nên ta cần một động từ để chỉ mục đích. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “rebel” (nổi loạn) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s nowadays easy for most teenagers to find something to rebel against. (Ngày nay, hầu hết thanh thiếu niên dễ dàng tìm thấy một thứ gì đó để chống lại.)
5. Đáp án: funeral
Giải thích: Ta cần một danh từ đứng đầu câu giữ vai trò chủ ngữ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “Funeral” (đám tang) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A funeral is an activity that is held officially and respectfully in every culture. (Tang lễ là một hoạt động được tổ chức một cách chính thức và tôn kính trong mọi nền văn hóa.)
6. Đáp án: bridesmaid
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “bridesmaid” (phù dâu) là phù hợp nhất
Dịch nghĩa: Does the wedding in Viet Nam have a bridesmaid who helps the bride during the marriage ceremony? (Đám cưới ở Việt Nam có phù dâu giúp cô dâu trong lễ cưới không?)
Câu 9:
Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
ceremony |
prestigious |
complicated |
contrasts |
diversity |
protest |
1. The wedding_________varies from country to country with many meaningful activities.
2. This _________aspect of Japanese culture is hard for Westerners to properly understand.
3. Cultural_________is a form of appreciating the differences in individuals.
4. The research_________practice and customs in the two countries.
5. These_________newspapers sometimes have articles about cultural diversity.
1. Đáp án: ceremony
Giải thích: Ta có danh từ ghép “Wedding ceremony” (lễ cưới).
Dịch nghĩa: The wedding ceremony varies from country to country with many meaningful activities. (Lễ cưới khác nhau tùy từng quốc gia với nhiều hoạt động ý nghĩa.)
2. Đáp án: complicated
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là danh từ “aspect” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “complicated” (phức tạp) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: This complicated aspect of Japanese culture is hard for Westerners to properly understand. (Khía cạnh phức tạp này của văn hóa Nhật Bản thật khó cho những người phương Tây có thể hiểu được một cách chính xác.)
3. Đáp án: diversity
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “Cultural” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “diversity” (sự đa dạng) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Cultural diversity is a form of appreciating the differences in individuals. (Đa dạng văn hỏa là một hình thức đánh giá cao sự khác biệt giữa các cá nhân.)
4. Đáp án: contrasts
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ “research” giữ vai trò chủ ngữ trong câu, hơn nữa câu đang thiếu động từ chính nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “contrasts” (làm nổi bật sự khác biệt) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The research contrasts practice and customs in the two countries. (Các nghiên cứu làm nổi bật sự khác biệt về thói quen và phong tục ở hai nước.)
5. Đáp án: prestigious
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “newspapers” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “prestigious” (uy tín) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: These prestigious newspapers sometimes have articles about cultural diversity. (Những tờ báo uy tín đôi khi có những bài viết về sự đa dạng văn hóa.)
Câu 10:
Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
sweeping |
alert |
honeymoon |
assignment |
exported |
superstitious |
1. Finding information and understanding culture of many countries in the world is an_________ .
2. Going on_________after the wedding is a popular custom in any culture nowadays.
3. _________elements and features are available in any culture.
4. _________the floor in the Lunar New Year is considered bringing bad luck in Vietnamese culture.
5. It’s said that South Korea has_________not only cars but also its culture to Vietnam.
1. Đáp án: assignment
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “an” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “assignment” (bài tập lớn) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Finding information and understanding culture of many countries in the world is an assignment. (Tìm kiếm thông tin và hiểu biết văn hóa của nhiều quốc gia trên thế giới là một bài tập lớn.)
2. Đáp án: honeymoon
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “on” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “honeymoon” (tuần trăng mật) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Going on honeymoon after the wedding is a popular custom in any culture nowadays. (Đi hưởng tuần trăng mật sau đám cưới là một phong tục phổ biến trong bất kỳ nền vãn hóa nào hiện nay.)
3. Đáp án: Superstitious
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “elements” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “Superstitious” (mê tín) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Superstitious elements and features are available in any culture. (Các yếu tố và đặc điểm mê tín có trong bất kỳ nền văn hóa nào.)
4. Đáp án: Sweeping
Giải thích: Sau vị trí cần điền là cụm tân ngữ “the floor” nên ta cần một động từ ở dạng V-ing đứng làm chủ ngữ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “Sweeping” (việc quét nhà) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Sweeping the floor in the Lunar New Year is considered bringing bad luck in Vietnamese culture. (Quét nhà trong dịp Tết Nguyên đán được coi là mang lại điều xui xẻo trong văn hóa Việt Nam.)
5. Đáp án: exported
Giải thích: Trước vị trí cần điền là trợ động từ “has” nên ta cần một động từ ở dạng quá khứ phân từ để có thì hiện tại hoàn thành. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “exported” (xuất khẩu) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s said that South Korea has exported not only cars but also its culture to Viet Nam. (Người ta nói rằng Hàn Quốc đã xuất khẩu không chỉ ô tô mà cả văn hóa của họ sang Việt Nam.)
Câu 11:
Decide whether the underlined word in each sentence has stress on the first or second syllable by putting a tick (P) in the right column.
Sentence |
Stress on 1st syllable |
Stress on 2nd syllable |
E.g.: When he tried to protest, she insisted. 1. She speaks perfect English. 2. She used to present a gardening show on TV. 3. The two cities make an interesting contrast. 4. She secretly recorded the conversation. 5. I've always been the rebel of the family. 6. The value of annual imports rose rapidly. 7. If nobody objects, we’ll postpone the meeting till next week. 8. The slaves rebelled against their masters. 9. Profits show a steady increase. 10. It’s a present to us all from Granny. 11. The country exports sugar to Europe. 12. Marriage is still on the decrease. 13. They have perfected the art of winemaking. 14. The poem contrasts youth and age. 15. Glass and plastic objects lined the shelves. |
___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ |
P ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ |
1. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: perfect (adj.) /ˈpɜːfɪkt/
Dịch nghĩa: She speaks perfect English. (Cô ấy nói tiếng Anh hoàn hảo.)
2. Đáp án: Stress on 2nd syllable
Giải thích: present (v.) /ˈpreznt/
Dịch nghĩa: She used to present a gardening show on TV. (Cô ấy từng dẫn một chương trình làm vườn trên tivi.)
3. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: contrast (n.) /ˈkɒntrɑːst/
Dịch nghĩa: The two cities make an interesting contrast. (Hai thành phố tạo nên sự tương phản thú vị.)
4. Đáp án: Stress on 2nd syllable
Giải thích: recorded (v.) /rɪˈkɔːdɪd/
Dịch nghĩa: She secretly recorded the conversation. (Cô ấy bí mật ghi lại cuộc trò chuyện.)
5. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: rebel (n.) /ˈrebl/
Dịch nghĩa: I’ve always been the rebel of the family. (Tôi luôn là kẻ nổi loạn của gia đình.)
6. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: imports (n.) /ˈɪmpɔːt/
Dịch nghĩa: The value of annual imports rose rapidly. (Giá trị nhập khẩu hàng năm đã tăng lên nhanh chóng.)
7. Đáp án: Stress on 2nd syllable
Giải thích: objects (v.) /ˈɒbdʒɪkt/
Dịch nghĩa: If nobody objects, we’ll postpone the meeting till next week. (Nếu không có ai phản đối thì chúng tôi sẽ hoãn cuộc họp cho đến tuần sau.)
8. Đáp án: Stress on 2nd syllable
Giải thích: rebelled (v.) /rɪˈbeld/
Dịch nghĩa: The slaves rebelled against their masters. ( Những người nô lệ nổi dậy chống lại chủ nô.)
9. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: increase (n.) /ɪnˈkriːs/
Dịch nghĩa: Profits show a steady increase. (Lợi nhuận cho thấy một sự tăng trưởng ổn định.)
10. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: present (n.) /ˈpreznt/
Dịch nghĩa: It’s a present to us all from Granny. (Đó là một món quà từ bà cho tất cả chúng ta.)
11. Đáp án: Stress on 2nd syllable
Giải thích: exports (v.) /ˈekspɔːt/
Dịch nghĩa: The country exports sugar to Europe. (Nước này xuất khẩu đường sang châu Âu.)
12. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: decrease (n.) /dɪˈkriːs/
Dịch nghĩa: Marriage is still on the decrease. (Hôn nhân vẫn đang giảm.)
13. Đáp án: Stress on 2nd syllable
Giải thích: perfected (v.) /pəˈfekt/
Dịch nghĩa: They have perfected the art of winemaking. (Họ đã hoàn thiện nghệ thuật làm rượu vang.)
14. Đáp án: Stress on 2nd syllable
Giải thích: contrasts (v.) /ˈkɒntrɑːst/
Dịch nghĩa: The poem contrasts youth and age. (Bài thơ làm nổi bật sự tương phản giữa tuổi trẻ và tuổi già.)
15. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: objects (n.) /ˈɒbdʒɪkt/
Dịch nghĩa: Glass and plastic objects lined the shelves. (Các đồ vật bằng thủy tinh và nhựa xếp thành hàng trên kệ.)
Câu 12:
Đáp án: easier
Giải thích: Sau vị trí cần điền là từ “than” trong câu so sánh hơn nên ta chuyển tính từ “easy” sang dạng so sánh hơn là “easier” (dễ hơn).
Dịch nghĩa: I found this exercise a little easier than the last one. (Tôi thấy bài tập này dễ hơn một chút so với bài trước.)
Câu 13:
Đáp án: the most important
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu ta biết đây là “bài học quan trọng nhất” nên tính từ “important” chuyển sang dạng so sánh nhất là “the most important” (quan trọng nhất)
Dịch nghĩa: That will be the most important lesson you have learnt in your life. (Đó sẽ là bài học quan trọng nhất bạn học được trong đời mình.)
Câu 14:
His new car is a lot (quiet) _________than my old one.
Đáp án: quieter/ more quiet
Giải thích: Sau vị trí cần điền là từ “than” trong câu so sánh hơn nên ta chuyển tính từ “quiet” sang dạng so sánh hơn là “quieter/ more quiet” (yên tĩnh hơn).
Dịch nghĩa: His new car is a lot quieter than my old one. (Chiếc xe mới của anh ấy chạy êm hơn nhiều so với chiếc xe cũ của tôi.)
Câu 15:
This book is (boring) _________than the book I gave you last week.
Đáp án: more boring
Giải thích: Sau vị trí cần điền là từ “than” trong câu so sánh hơn nên ta chuyển tính từ “boring” sang dạng so sánh hơn là “more boring” (nhàm chán hơn).
Dịch nghĩa: This book is more boring than the book I gave you last week. (Cuốn sách này nhàm chán hơn cuốn sách tôi tặng bạn tuần trước.)
Câu 16:
This summer is considerably much (hot) _________than last summer.
Đáp án: hotter
Giải thích: Sau vị trí cần điền là từ “than” trong câu so sánh hơn nên ta chuyển tính từ “hot” sang dạng so sánh hơn là “hotter” (nóng hơn).
Dịch nghĩa: This summer is considerably much hotter than last summer. (Mùa hè này nóng hơn nhiều so với mùa hè năm ngoái.)
Câu 17:
I think this museum is (interesting) _________than any places in the town.
Đáp án: more interesting
Giải thích: Sau vị trí cần điền là từ “than” trong câu so sánh hơn nên ta chuyển tính từ “interesting” sang dạng so sánh hơn là “more interesting” (thú vị hơn).
Dịch nghĩa: I think this museum is more interesting than any places in the town. (Tôi nghĩ bảo tàng này thú vị hơn bất kỳ nơi nào trong thị trấn.)
Câu 18:
Your lighter may be big, but I’ve got (big) _________lighter ever made.
Đáp án: the biggest
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu ta biết đây là “cái bật lửa to nhất” nên tính từ “big” chuyển sang dạng so sánh nhất là “the biggest” (to nhất)
Dịch nghĩa: Your lighter may be big, but I’ve got the biggest lighter ever made. (Chiếc bật lửa của bạn có thể to, nhưng tôi đã có chiếc bật lửa to nhất từng được làm.)
Câu 19:
Đáp án: the weirdest
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu ta biết đây là “tiểu thuyết kỳ lạ nhất” nên tính từ “weird” chuyển sang dạng so sánh nhất là “the weirdest” (kỳ lạ nhất)
Dịch nghĩa: That must be the weirdest novel that has ever been written. (Đó chắc hẳn là cuốn tiểu thuyết kỳ lạ nhất từng được viết.)
Câu 20:
Kate is (polite) _________girl I have ever met.
Đáp án: the most polite
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu ta biết đây là “cô gái lịch sự nhất” nên tính từ “polite” chuyển sang dạng so sánh nhất là “the most polite” (lịch sự nhất)
Dịch nghĩa: Kate is the most polite girl I have ever met. (Kate là cô gái lịch sự nhất mà tôi từng gặp.)
Câu 21:
That’s (good) _________film I have seen this month.
Đáp án: the best
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu ta biết đây là “bộ phim hay nhất” nên tính từ “good” chuyển sang dạng so sánh nhất là “the best” (tốt nhất)
Dịch nghĩa: That’s the best film I have seen this month. (Đó là bộ phim hay nhất mà tôi đã xem trong tháng này.)
Câu 22:
Đáp án: the tallest
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta biết “anh ấy là học sinh cao nhất lớp” nên tính từ “tall” chuyển sang dạng so sánh nhất là “the tallest” (cao nhất).
Dịch nghĩa: Nobody is taller than Huy, and he is the tallest student in his class. (Không ai cao hơn Huy, và anh ấy là học sinh cao nhất trong lớp.)
Câu 23:
Pho is considered one of (delicious) _________dishes of Vietnam.
Đáp án: the most delicious
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta biết “Phở là một trong những món ngon nhất của Việt Nam” nên tính từ “delicious” chuyển sang dạng so sánh nhất là “the most delicious” (ngon nhất).
Dịch nghĩa: Pho is considered one of the most delicious dishes of Viet Nam. (Phở được coi là một trong những món ăn ngon nhất của Việt Nam.)
Câu 24:
It is (easy) _________for pupils today to learn English with the assistance of electronic devices?
Đáp án: easier
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta biết “việc học tiếng Anh của học sinh ngày nay dễ hơn” nên tính từ “easy” chuyển sang dạng so sánh hơn là “easier” (dễ hơn).
Dịch nghĩa: It is easier for pupils today to learn English with the assistance of electronic devices? (Học sinh ngày nay học tiếng Anh dễ dàng hơn với sự hỗ trợ của thiết bị điện tử.)
Câu 25:
Đáp án: more careful
Giải thích: Trong câu có từ “than” và dựa vào nghĩa của câu ta biết “Peter cẩn thận hơn tôi” nên tính từ “careful” chuyển sang dạng so sánh hơn là “more careful” (cẩn thận hơn).
Dịch nghĩa: Peter got a higher mark since he was more careful than me when preparing lessons every day. (Peter đạt điểm cao hơn vì anh ấy cẩn thận hơn tôi khi chuẩn bị bài học hàng ngày.)
Câu 26:
Đáp án: longest
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta biết “chuyến bay từ Dubai đến Singapore là hành trình dài nhất của tôi” nên tính từ “long” chuyển sang dạng so sánh nhất là “longest” (dài nhất).
Dịch nghĩa: The flight from Dubai to Singapore has been my longest journey by air so far. (Chuyến bay từ Dubai đến Xin-ga-po cho đến nay là chuyến đi dài nhất của tôi bằng đường hàng không.)
Câu 27:
That new building is even (tall) _________than the hotel next to it.
Đáp án: taller
Giải thích: Sau vị trí cần điền là từ “than” trong câu so sánh hơn nên ta chuyển tính từ “tall” sang dạng so sánh hơn là “taller” (cao hơn).
Dịch nghĩa: That new building is even taller than the hotel next to it. (Tòa nhà mới đó thậm chí còn cao hơn cả khách sạn bên cạnh.)
Câu 28:
Đáp án: the youngest
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu ta biết đây là “thành viên gia đình trẻ nhất” nên tính từ “young” chuyển sang dạng so sánh nhất là “the youngest” (trẻ nhất).
Dịch nghĩa: The little son is the youngest family member in my home. (Con trai nhỏ là thành viên nhỏ tuổi nhất trong nhà tôi.)
Câu 29:
Đáp án: more convenient
Giải thích: Sau vị trí cần điền là từ “than” trong câu so sánh hơn nên ta chuyển tính từ “convenient” sang dạng so sánh hơn là “more convenient” (tiện lợi hơn).
Dịch nghĩa: Life has become more convenient thanks to Internet and social network. (Cuộc sống đã trở nên thuận tiện hơn nhờ Internet và mạng xã hội.)
Câu 30:
Đáp án: the most difficult
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu ta biết “hoàn thành bài tiểu luận trong thời gian ngắn là điều khó khăn nhất” nên tính từ “difficult” chuyển sang dạng so sánh nhất là “the most difficult” (khó khăn nhất).
Dịch nghĩa: Having to finish the essay in a very short time is the most difficult thing for him now. (Phải hoàn thành bài luận trong một thời gian rất ngắn là điều khó khăn nhất đối với anh ấy bây giờ.)
Câu 31:
It’s (tired) _________to work at night than to work in the daytime.
Đáp án: more tired
Giải thích: Sau vị trí cần điền là từ “than” trong câu so sánh hơn nên ta chuyển tính từ “tired” sang dạng so sánh hơn là “more tired” (mệt hơn).
Dịch nghĩa: It’s more tired to work at night than to work in the daytime. (Làm việc vào ban đêm mệt mỏi hơn là làm việc vào ban ngày.)
Câu 32:
Put an article “a”, “an”, “the” or “∅” (for no article) in each blank.
1. We had to paint_________apartment before we sold it.
Đáp án: the
Giải thích: Cả người nói và người nghe đều biết đó là “căn hộ” nào rồi nên ta dùng mạo từ xác định “the”.
Dịch nghĩa: We had to paint the apartment before we sold it. (Chúng tôi đã phải sơn căn hộ đó trước khi chúng tôi bán nó.)
Câu 33:
Đáp án: ∅
Giải thích: Danh từ “rice” là danh từ không đếm được chỉ gạo nói chung nên ta không dùng mạo từ.
Dịch nghĩa: Could I have rice instead of potatoes with my fish? (Tôi có thể ăn cơm với cá thay vì khoai tây với cá không?)
Câu 34:
Đáp án: The
Giải thích: Danh từ “weather” (thời tiết) luôn dùng với mạo từ “the”.
Dịch nghĩa: The weather was awful last summer. (Thời tiết thật tồi tệ vào mùa hè năm ngoái.)
Câu 35:
Đáp án: an
Giải thích: Cụm anh từ “bit of news” (một mẩu tin) là không xác định nên ta dùng mạo từ “a/ an”. Do trước cụm danh từ là tính từ “amazing” bắt đầu bằng nguyên âm “a” nên ở đây ta điền mạo từ “an”.
Dịch nghĩa: That’s an amazing bit of news. (Đó là một mẩu tin tức hấp dẫn.)
Câu 36:
Đáp án: the
Giải thích: Ta dùng mạo từ “the” trước tên nhạc cụ.
Dịch nghĩa: The violin sounds different to the viola. (Đàn vi-ô-lông có âm thanh khác với vi-ô-la.)
Câu 37:
Đáp án: a
Giải thích: Danh từ “bottle” (chai, lọ) là danh từ đếm được, được nhắc đến lần đầu tiên nên ta dùng mạo từ “a”.
Dịch nghĩa: We always celebrate our wedding anniversary with a bottle of champagne. (Chúng tôi luôn tổ chức lễ kỷ niệm ngày cưới với một chai sâm-banh.)
Câu 38:
Đáp án: The
Giải thích: Danh từ “cuộc sống của người lính” đã xác định nên ta dùng mạo từ “the”.
Dịch nghĩa: The life of a soldier is full of danger. (Cuộc sống của một người lính đầy nguy hiểm.)
Câu 39:
Đáp án: ∅
Giải thích: Danh từ “books” là danh từ đếm được số nhiều chỉ sách nói chung nên ta không dùng mạo từ. Dịch nghĩa: Books are so important In my life. (Sách rất quan trọng trong cuộc sống của tôi.)
Câu 40:
Đáp án: The
Giải thích: “computer” là danh từ số ít, trong câu được đề cập đến mang tính chất khái quát sự vật sự việc nên ta dùng mạo từ “The” trước nó.
Dịch nghĩa: The computer must be the greatest invention ever. (Máy tính chắc hẳn từng là phát minh vĩ đại nhất.)
Câu 41:
Đáp án: a
Giải thích: “statistical table” là cụm danh từ đếm được, được nhắc đến lần đầu tiên nên ta dùng mạo từ “a”.
Dịch nghĩa: He showed the price fluctuations in a statistical table. (Anh ấy trình bày sự biến động giá trong một bảng thống kê.)
Câu 42:
Đáp án: an
Giải thích: Danh từ “Aries” (người thuộc cung Bạch Dương) là danh từ không xác định bắt đầu bằng nguyên âm nên ta dùng mạo từ “an”.
Dịch nghĩa: My boyfriend is an Aries. (Bạn trai của tôi là người thuộc cung Bạch Dương.)
Câu 43:
His_________ancestors had come to America from Ireland.
Đáp án: ∅
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là tính từ sở hữu “His” nên ta không cần dùng mạo từ ở đây.
Dịch nghĩa: His ancestors had come to America from Ireland. (Tổ tiên của ông đã đến Mỹ từ Ai-len.)
Câu 44:
Đáp án: the
Giải thích: Danh từ “decision” (quyết định) là danh từ xác định vì cả người nói và người nghe đều biết đó là “quyết định” nào nên ta dùng mạo từ xác định “the”.
Dịch nghĩa: They fully intend to protest the decision. (Họ hoàn toàn có ý định phản đối quyết định đó.)
Câu 45:
Đáp án: ∅
Giải thích: Danh từ “Virgo” (cung xử nữ) là danh từ không đếm được, trong tiếng Anh không dùng mạo từ trước danh từ chỉ các cung Hoàng đạo.
Dịch nghĩa: My star sign is Virgo. (Cung hoàng đạo của tôi là Xử Nữ.)
Câu 46:
It’s important to find_________good life partner.
Đáp án: a
Giảỏ thích: Danh từ “good life partner” (người bạn đời tốt) là danh từ số ít không xác định nên ta dùng mạo từ “a”.
Dịch nghĩa: It’s important to find a good life partner. (Điều quan trọng là tìm được một người bạn đời tốt.)
Câu 47:
Đáp án: an
Giải thích: “altar” là danh từ đếm được số ít không xác định nên ta dùng mạo từ “a”.
Dịch nghĩa: He built an altar to God and made a sacrifice. (Anh ta đã xây dựng một bàn thờ Chúa và làm lễ tế thần.)
Câu 48:
Đáp án: ∅
Giải thích: “coffee” là danh từ không đếm được chỉ “cà phê” nói chung nên không dùng mạo từ.
Dịch nghĩa: Coffee is the country’s biggest export. (Cà phê là sản phẩm xuất khẩu lớn nhất của đất nước đó.)
Câu 49:
Đáp án: a
Giải thích: “profound influence” là cụm danh từ đếm được số ít không xác định nên ta dùng mạo từ “a”.
Dịch nghĩa: He had a profound influence on modern poets (Ông ta có ảnh hưởng sâu sắc đến các nhà thơ hiện đại.)
Câu 50:
Đáp án: ∅
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là tính từ sở hữu “your” nên ta không dùng mạo từ ở đây.
Dịch nghĩa: Where are you going on your honeymoon? (Bạn định đi tuần trăng mật ở đâu?)
Câu 51:
Đáp án: the
Giải thích: “aisle” là danh từ được ngầm xác định dựa vào nội dung của câu nên trước nó ta dùng mạo từ “the”.
Dịch nghĩa: The bride and groom walked down the aisle together. (Cô dâu và chú rể cùng nhau bước xuống lối đi.)
Câu 52:
No books on the shelf is thinner than this one. (thin)
________________________________________________
Đáp án: This is the thinnest book on the shelf.
Giải thích: No books on the shelf is thinner than this one. (Không cuốn sách nào trên kệ mỏng hơn cuốn này.) Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Đây là cuốn sách mỏng nhất trên kệ” nên ta dùng tính từ “thin” ở dạng so sánh nhất (the thinnest) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Đây là cuốn sách mỏng nhất trên kệ.
Câu 53:
No student in the class is as tall as than Huy. (tall)
________________________________________________
Đáp án: Huy is the tallest student in the class.
Giải thích: No student in the class is as tall as Huy. (Không học sinh nào trong lớp cao bằng Huy.)
Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Huy là học sinh cao nhất lớp” nên ta dùng tính từ “tall” ở dạng so sánh nhất (the tallest) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Huy là học sinh cao nhất trong lớp.
Câu 54:
No pupil in the group is more intelligent than Trang (intelligent)
________________________________________________
Đáp án: Trang is the most intelligent pupil in the group.
Giải thích: No pupil in the group is more intelligent than Trang. (Không học sinh nào trong nhóm thông minh hơn Trang.)
Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Trang là học sinh thông minh nhất nhóm” nên ta dùng tính từ “intelligent” ở dạng so sánh nhất (the most intelligent) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Trang là học sinh thông minh nhất trong nhóm.
Câu 55:
No problem I have seen is more complicated than this (complicated)
________________________________________________
Đáp án: This is the most complicated problem I have seen.
Giải thích: No problem I have seen is more complicated than this. (Không có vấn đề nào tôi đã thấy phức tạp hơn vấn đề này.)
Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Đây là vấn đề phức tạp nhất mà tôi từng thấy” nên ta dùng tính từ “complicated” ở dạng so sánh nhất (the most complicated) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Đây là vấn đề phức tạp nhất mà tôi từng thấy.
Câu 56:
There is no easier way to solve the problem (easy)
________________________________________________
Đáp án: It’s the easiest way to solve the problem.
Giải thích: There is no easier way to solve the problem. (Không có cách nào dễ dàng hơn để giải quyết vấn đề này.)
Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Đây là cách dễ nhất để giải quyết vấn đề” nên ta dùng tính từ “easy” ở dạng so sánh nhất (the easiest) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Đó là cách dễ nhất để giải quyết vấn đề.
Câu 57:
Find a mistake in each of the following sentences and correct it.
E.g.: I have visited Philippines for many times. 1. I think we have to try our best to protect the wild animals. 2. I like cuisine of many countries in the world, especially the Japanese food. 3. Maybe the strangest but most typical things on an altar are the sugar skulls. 4. On seeing the robbers, the police asked them to put their the hands up. 5. It’s good for health to sleep early, so I often go to a bed at ten most nights |
Philipines → the Philipines _____________________ _____________________ _____________________ _____________________ _____________________ _____________________ |
1. Đáp án: the wild animals → wild animals
Giải thích: “Animals” là danh từ đếm được số nhiều chỉ “động vật” nói chung nên ta không dùng mạo từ.
Dịch nghĩa: I think we have to try our best to protect wild animals. (Tôi nghĩ chúng ta phải cố gắng hết sức để bảo vệ động vật hoang dã.)
2. Đáp án: the Japanese food → Japanese food
Giải thích: “Food” là danh từ không đếm được chỉ “đồ ăn” nói chung nên không dùng mạo từ.
Dịch nghĩa: I like cuisine of many countries in the world, especially Japanese food. (Tôi thích ẩm thực của nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là ẩm thực Nhật Bản.)
3. Đáp án: an altar → the altar
Giải thích: Danh từ “altar” (ban thờ) trong câu không phải được nhắc đến lần đầu tiên mà đã được ngầm xác định nên ở đây ta phải dùng mạo từ “the”.
Dịch nghĩa: Maybe the strangest but most typical things on the altar are the sugar skulls. (Có lẽ những thứ kỳ lạ nhất nhưng cũng đặc thù nhất trên ban thờ là những sọ đầu lâu bằng đường.)
4. Đáp án: the hands → hands
Giải thích: Danh từ “hands” có tính từ sở hữu “their” đứng trước nên không dùng mạo từ.
Dịch nghĩa: On seeing the robbers, the police asked them to put their hands up. (Khi nhìn thấy những tên cướp, cảnh sát yêu cầu họ giơ tay lên.)
5. Đáp án: go to a bed → go to bed
Giải thích: Ta có cụm từ cố định: “go to bed” (đi ngủ).
Dịch nghĩa: It’s good for health to sleep early, so I often go to bed at ten most nights. (Đi ngủ sớm rất tốt cho sức khỏe, vì vậy hầu hết buổi tối tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ.)
Câu 58:
Read the following passage and do the tasks below and choose the best answer to each of the following questions.
One custom that gives insight into people’s history and values is the way they greet one another. There is a wide range of greetings around the world. These range from the common handshake to other strange rituals found in some countries. Let’s take a look at how the simple action of greeting someone differs greatly from place to place.
In the United States and Canada, for example, a simple handshake or nod is the norm. The handshake has an interesting origin: it started long ago as a way of showing people that you weren’t carrying a weapon. Shaking the person’s right hand while looking him or her in the eye is the usual method. Handshakes are also common in other parts of the world, including Britain and Russia. In Russia, males grasp other men’s hands very strongly during the handshake. Handshakes are also how most people in New Zealand greet each other. However, the native Maori people of that country display more physical contact: they press their noses together in a sign of trust and closeness.
In other countries, such as France and Belgium, hugging and kissing are more common when two people meet. In those cultures, people kiss each other on the cheeks. The number of times varies depending on the particular country. In Saudi Arabia, men might hug and kiss each other (but not a woman) on the cheek. Men will also shake hands with other men there. In some Eastern countries, including Korea and Japan, bowing is the traditional greeting. In Japan, the deeper the bow, the deeper the respect shown. The strangest custom, though, is likely in Tibet. People there opt to stick out their tongue to greet others.
1. What is this reading mainly about?
Đáp án: D. The wide range of greeting customs in the world
Dịch nghĩa câu hỏi: Bài đọc này chủ yếu nói về điều gì?
A. Tầm quan trọng của những cái bắt tay trên toàn thế giới
B. Nguồn gốc và lịch sử của những cách chào khác nhau
C. Những kiểu chào lạ lùng nhất trên Trái đất
D. Một loạt các phong tục chào hỏi trên thế giới
Giải thích: Xuyên suốt cả bài viết, tác giả nói về các phong tục chào hỏi trên thế giới (Mỹ, Ca-na-da, Anh, Nga, New Zealand, Pháp, Bỉ, Ả Rập Saudi, Nhật, Tây Tạng).
Câu 59:
Đáp án: B. The number of times people kiss on the cheek varies.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây là đúng?
A. Mọi người bắt tay ở Nga chứ không phải ở Anh.
B. Số lần người ta hôn vào má khác nhau.
C. Trước đây, mọi người gật đầu nếu họ không mang vũ khí.
D. Bạn không nên nhìn vào mọi người khi bắt tay ở Hoa Kỳ.
Giải thích: Thông tin ờ câu thứ hai và ba của đoạn 3: ìn those cultures, people kiss each other on the cheeks. The number of times varies depending on the particular country.”
Câu 60:
Đáp án: A. With a handshake
Dịch nghĩa câu hỏi: Làm thế nào để hầu hết mọi người ở New Zealand chào nhau?
A. Với một cái bắt tay B. Bằng cách chạm mũi vào nhau
C. Với một nụ hôn lên má D. Bằng cách thè lưỡi
Giải thích: Thông tin ở câu thứ sáu của đoạn 2: “Handshakes are also how most people in New Zealand greet each other.”
Câu 61:
Đáp án: D. Tibet
Dịch nghĩa câu hỏi: Tác giả cho rằng đất nước có cách chào nhau kì lạ nhất là_________.
A. Ả Rập Xê-Út B. Pháp C. Bỉ D. Tây Tạng
Giải thích: Thông tin ở câu thứ tám của đoạn cuối: “The strangest custom, though, is likely in Tibet.”
Câu 62:
Đáp án: B. It’s not proper for men to kiss women when they meet.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì có thể được suy ra về phong tục chào hỏi ở Ả Rập Xê-Út?
A. Đàn ông bắt tay với phụ nữ khi gặp họ lần đầu tiên.
B. Việc đàn ông hôn phụ nữ khi họ gặp nhau là không phù hợp.
C. Phụ nữ không hôn những người phụ nữ khác khi họ gặp nhau.
D. Phụ nữ có thể hôn đàn ông, nhưng đàn ông không thể hôn phụ nữ khi họ gặp nhau.
Giải thích: Thông tin ở câu thứ tư của đoạn cuối: “In Saudi Arabia, men might hug and kiss each other (but not a woman) on the cheek.” Bài viết đề cập đến việc đàn ông có thể ôm và hôn vào má nhau, nhưng không làm thế đối với phụ nữ. Vì vậy, ở Ả Rập Saudi, việc đàn ông hôn phụ nữ khi gặp mặt là không phù hợp.
Câu 63:
Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions
In 2018, Jonathan Tudge, a professor at the University of North Carolina, and his colleagues published a series of studies examining how gratitude develops in children across seven countries: the United States, Brazil, Guatemala, Turkey, Russia, China, and South Korea. They found some similarities across cultures, as well as some differences - an initial glimpse at how our early steps toward gratefulness might be shaped by larger societal forces.
First, they asked a group of children from 7 to 14 years old, “What is your greatest wish?” and “What would you do for the person who granted you that wish?” Then, they grouped the kids’ answers into three categories:
• Verbal gratitude: Saying thank you in some way.
• Concrete gratitude: Reciprocating with something the child likes, such as offering the person some candy or a toy.
• Connective gratitude: Reciprocating with something the wish-granter would like, such as friendship or help.
In general, as you might expect, children were less likely to respond with concrete gratitude as they got older. Younger and older kids expressed verbal gratitude at similar rates—although there were exceptions to these trends. (Brazilian children showed more verbal gratitude as they got older, while concrete gratitude didn’t decline with age in Guatemala and China—where it was fairly rare to begin with). And as children grew older, they expressed more connective gratitude in the United States, China, and Brazil.
Despite these age-related similarities, differences were still seen between countries. Overall, children in China and South Korea tended to favor connective gratitude, while kids in the United States leaned toward concrete gratitude. Children in Guatemala—where it’s common to say “Thanks be to God” in everyday speech—were particularly partial to verbal gratitude.
Such variations in how children respond to kindness may set the stage for how they talk, act, and feel when they get older.
1. Which of the following is NOT concerned with Tudge’s study?
Đáp án: C. How adults show gratitude in different cultures.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì sau đây KHÔNG liên quan đến nghiên cứu của Tudge?
A. Cách trẻ em nói lời cảm ơn trên toàn thế giới
B. Sự khác biệt về văn hóa trong lòng biết ơn
C. Cách người lớn thể hiện lòng biết ơn trong các nền văn hóa khác nhau
D. Một số thay đổi trong cách thể hiện lòng biết ơn khi trẻ lớn lên
Giải thích:
- Phương án A được thể hiện ở câu sau: “First, they asked a group of children from 7 to 14 years old, “What is your greatest wish?” and “What would you do for the person who granted you that wish?”
- Phương án B được thể hiện ở đoạn sau: “In 2018, Jonathan Tudge, a professor at the University of North Carolina, and his colleagues published a series of studies examining how gratitude develops in children across seven countries [...]”
- Phương án D được thể hiện ở đoạn sau: “In general, as you might expect, children were less likely to respond with concrete gratitude as they got older.”
Như vậy phương án c không được đề cập đến trong nghiên cứu của Tudge.
Câu 64:
Đáp án: B. Older children use concrete gratitude more often than younger ones in China.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì là KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Trẻ lớn hơn có xu hướng nói lời cảm ơn thường xuyên hơn trẻ nhỏ ở Brazil.
B. Trẻ lớn hơn sử dụng lòng biết ơn cụ thể thường xuyên hơn trẻ nhỏ ở Trung Quốc.
C. Trẻ em ở Mỹ sử dụng lòng biết ơn cụ thể thường xuyên hơn so với trẻ em ở Hàn Quốc.
D. Trẻ em ở Guatemala rất thích bày tỏ lòng biết ơn bằng lời nói.
Giải thích: Dựa vào đoạn sau trong bài: “Brazilian children showed more verbal gratitude as they got older, while concrete gratitude didn’t decline with age in Guatemala and China—where it was fairly rare to begin with.”
Câu 65:
Đáp án: D. a thank-you letter
Dịch nghĩa câu hỏi: Một đứa trẻ trong cuộc khảo sát KHÔNG tặng gì cho người trao điều ước?
A. sự giúp đỡ nếu người ban ơn muốn C. nói lời cảm ơn
B. một món đồ chơi D. một lá thư cảm ơn
Giải thích:
- Phương án A được đề cập đến trong đoạn sau: “Connective gratitude: Reciprocating with something the wish-granter would like, such as friendship or help.”
- Phương án B được đề cập đến trong đoạn sau: “Concrete gratitude: Reciprocating with something the child likes, such as offering the person some candy or a toy.”
- Phương án C được đề cập đến trong đoạn sau: “Verbal gratitude: Saying thank you in some way.”
Như vậy phương án D không được đề cập đến trong bài.
Câu 66:
Đáp án: A. There are cultural reasons why we don’t express gratitude in the same way.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì có thể được suy ra từ khảo sát của Tudge?
A. Có những lý do mang tính văn hóa tại sao chúng ta không thể hiện lòng biết ơn theo cách giống nhau.
B. Trẻ em ở châu Á có xu hướng phát triển thành những người biết ơn nhiều hơn.
C. Lòng biết ơn ít liên quan đến cách trẻ em sẽ cư xử khi chúng lớn lên.
D. Văn hóa Mỹ có xu hướng ủng hộ lòng biết ơn nhiều hơn các nền văn hóa khác.
Giải thích: Dựa vào đoạn sau trong bài: “Despite these age-related similarities, differences were still seen between countries. Overall, children in China and South Korea tended to favor connective gratitude, while kids in the United States leaned toward concrete gratitude. Children in Guatemala—where it’s common to say “Thanks be to God” in everyday speech—were particularly partial to verbal gratitude.”
Câu 67:
Đáp án: C. the wish-granter
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “the person” đề cập đến ai?
A. một đứa trẻ trong cuộc khảo sát
B. Tudge
C. người trao điều ước
D. bậc cha mẹ
Giải thích: Dựa vào câu hỏi được nêu ra trong bản khảo sát của Tudge “What would you do for the person who granted you that wish?” (Bạn sẽ làm gì cho người ban cho bạn điều ước đó?). Từ đây có thể suy ra được từ “the person” được đề cập đến ở đây là “the wlsh-granter” (người trao điều ước).
Câu 68:
Listen to Polterabend custom in Germany and complete the following sentences.
1. There are lots of_________in a traditional German wedding.
2. The tradition of Polterabend takes place_________the wedding in the church.
3. It is believed that making noise can scare away_________drawn to brides.
4. China dishes are smashed the night before the church wedding to bring_________to the couple.
5. _________is never smashed in Polterabend as it is considered to give bad luck.
6. Working together to_________the shards symbolizes the couple’s harmony after marriage.
1. Đáp án: fun and games
Dịch nghĩa câu hỏi: Có rất nhiều_________ trong một hôn lễ truyền thống ở Đức.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “German weddings traditionally span the course of several days and involve lots of fun and games for all.”
2. Đáp án: before
Dịch nghĩa câu hỏi: Truyền thống Polterabend diễn ra__________ đám cưới trong nhà thờ.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “[...], most couples will have a large church wedding with a reception to follow.
Before that, however, there is another tradition which occurs, the Polterabend.”
3. Đáp án: evil spirits
Dịch nghĩa câu hỏi: Người ta tin rằng gây tiếng ồn có thể xua đuổi _________bám theo cô dâu.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Many of the wedding customs with which we are familiar involve making noise to scare away evil spirits.”
4. Đáp án: good luck
Dịch nghĩa câu hỏi: Đồ sứ được đập vỡ vào đêm trước lễ cưới ở nhà thờ để mang lại_________ cho cặp đôi.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “China dishes are smashed to bits, with the idea that It will bring good luck to the bride and groom.”
5. Đáp án: Glass
Dịch nghĩa câu hỏi: __________không bao giờ được đạp vỡ trong truyền thống Polterabend vì bị coi là mang lại xui xẻo.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “It is important to note that only china and porcelain are used, never glass; breaking glass is considered to be bad luck.”
6. Đáp án: clear away
Dịch nghĩa câu hỏi: Làm việc cùng nhau để __________hững mảnh vỡ tượng trưng cho việc cặp vợ chồng hòa hợp sau khi kết hôn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Once the smashing is over, the bride and groom work together to clear away the shards, [...].”
Câu 69:
Talk about advantages and disadvantages of working in the environment of cultural diversity.
You can answer the following questions as cues:
* What are the advantages of cultural diversity?
* What are the disadvantages of cultural diversity?
* What is your opinion about cultural diversity?
Useful languages:
Useful vocabulary |
Useful structures |
• increasing creativity, increasing adaptability, understanding more, work effectively • different language, different culture, different work style, discrimination |
• Cultural diversity helps improve... • Another advantage is... • However, ... • ...may cause discrimination with others. • Cultural difference will also affect... • In my opinion, ... • As far as I am concerned, ... • I think... |
Complete the notes:
Structures of the talk |
Your notes |
What are the advantages of cultural diversity? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
What are the disadvantages of cultural diversity? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
What is your opinion about cultural diversity? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. Cultural diversity helps improve...
2. Another advantage is...
3. However,...
4. Cultural difference will also affect...
5. I think...
Now you tick!
Did you ...
q answer all the questions in the task?
q give some details to each main point?
q speak slowly and fluently with only some hesitation?
q use vocabulary wide enough to talk about the topic?
q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Dịch nghĩa câu hỏi:
Hãy nói về ưu điểm và nhược điểm của việc làm việc trong môi trường đa dạng về văn hóa.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây như gợi ý:
* Những lợi thế của sự đa dạng văn hóa là gì?
* Những bất lợl của sự đa dạng văn hóa là gì?
* Ý kiến của bạn về sự đa dạng văn hóa là gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Advantages (Lợi thế)
* increase creativity (v. phr.) (tăng tính sáng tạo)
* understand more (v. phr.) (hiểu biết lẫn nhau)
* increase adaptability (v. phr.) (tăng tính thích nghi)
* work effectively (v. phr.) (công việc hiệu quả)
Disadvantages (Bất lợi)
* different language (n. phr.) (ngôn ngữ khác)
* different work style (n. phr.) (cách làm việc khác)
* different culture (n. phr.) (văn hóa khác)
* discrimination (n.) (phân biệt đối xử)
Bài mẫu:
Working in the environment of cultural diversity has become more popular nowadays. Everything has both pros and cons, and so does cultural diversity. Cultural diversity helps improve creativity in the work as people from many cultures have different views, evaluation and creativity. Many people with different cultural backgrounds work together, and it means that they must change to suit the requirement of the job. This process may also help us understand more about new cultures. However, using foreign languages when working requires more effort, and it will take more time. Cultural difference will also affect the way we see and evaluate things, and sometimes it is more difficult to come to agreement. In addition, forming groups of people who have the same cultural background may cause discrimination with others. Globalization is a trend today, and each of us must adjust to be suitable to the environment and work effectively in such an environment of cultural diversity |
Ngày nay, làm việc trong môi trường đa dạng văn hóa đã trở nên phổ biến hơn. Mọi thứ đều có cả ưu và nhược điểm và sự đa dạng văn hóa cũng vậy. Sự đa dạng văn hóa giúp cải thiện sự sáng tạo trong công việc vì mọi người đến từ nhiều nền văn hóa sẽ có quan điểm, đánh giá và sáng tạo khác nhau. Nhiều người có nền tảng văn hóa khác nhau làm việc cùng nhau, và điều đó có nghĩa là họ phải thay đổi để phù hợp với yêu cầu của công việc. Quá trình này cũng có thể giúp chúng ta hiểu thêm về những nền văn hóa mới. Tuy nhiên, sử dụng ngoại ngữ khi làm việc đòi hỏi nhiều nỗ lực hơn và sẽ mất nhiều thời gian hơn. Sự khác biệt về văn hóa cũng sẽ ảnh hưởng đến cách chúng ta nhìn nhận và đánh giá mọi thứ, và đôi khi việc đi đến thống nhất cũng khó khăn hơn. Ngoài ra, việc hình thành nhóm người có cùng văn hóa có thể gây ra sự phân biệt đối xử với những người khác. Ngày nay, toàn cầu hóa là một xu hướng và mỗi chúng ta phải điều chỉnh để phù hợp với môi trường và làm việc hiệu quả trong môi trường đa dạng văn hóa như vậy. |
Câu 70:
Japan/ have/ many/ interesting/ cultural feature/ which/ Kimono/ be/ most famous/ one.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Japan has many interesting cultural features in which Kimono is the most famous one.
Dịch nghĩa: Nhật Bản có nhiều nét văn hóa thú vị, trong đó Kimono là thứ nổi tiếng nhất.
Câu 71:
Kimono, which/ not make/ various sizes, be/ adjust/ suit/ any Japanese woman.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Kimono, which is not made in various sizes, can be adjusted to suit any Japanese woman.
Dịch nghĩa: Kimono, không được sản xuất ở nhiều kích cỡ khác nhau, có thể được điều chỉnh để phù hợp với bất kỳ phụ nữ Nhật Bản nào.
Câu 72:
Kimono/ be/ Japanese traditional/ costume, and it/ often use/ New Year festival.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Kimono is a Japanese traditional costume, and it is often used in New Year festival.
Dịch nghĩa: Kimono là trang phục truyền thống của Nhật Bản, và nó thường được sử dụng trong lễ hội năm mới.
Câu 73:
Each/ Japanese woman/ often have/ one set/ Kimono suitable/ her age/ wear/ important events.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Each Japanese woman often has one set of Kimono suitable to her age to wear in important events.
Dịch nghĩa: Mỗi phụ nữ Nhật Bản thường có một bộ Kimono phù hợp với độ tuổi của mình để mặc trong các sự kiện quan trọng.
Câu 74:
Basically, there/ be/ eight types/ Kimono, and Furisode/ be/ one/ I like/ best.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Basically, there are eight types of Kimono, and Furisode is the one I like the best.
Dịch nghĩa: Về cơ bản, có tám loại Kimono và Furisode là loại tôi thích nhất.
Câu 75:
Write a short paragraph (120 - 150 words) about a Vietnamese cultural feature you are most interested in.
You can answer the following questions as cues:
• What is the cultural feature?
• What are its characteristics?
• What is your opinion about it?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (120 - 150 từ) về một nét văn hóa của Việt Nam mà bạn quan tâm nhất.
Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau:
* Nét văn hóa đó là gì?
* Các đặc điểm của nó là gì?
* Bạn có ý kiến gì về nét văn hóa này?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Cultural features (Nét văn hóa)
* costumes (n.) (trang phục)
* cuisine (n.) (ẩm thực)
* festivals (n.) (lễ hội)
* religion (n.) (tôn giáo)
Characteristics (Đặc điểm)
* various (adj.) (phong phú)
* delicious (adj.) (ngon lành)
* multi-forms (adj.) (đa dạng)
* free (adj.) (tự do)
Opinions (Ý kiến)
* impressive (adj.) (ấn tượng)
* encouraging (adj.) (cổ vũ)
* enjoyable (adj.) (thích thú)
* supporting (adj.) (ủng hộ)
Bài mẫu:
Vietnam has many beautiful cultural features in which costume in general and Ao dai in particular is such a beautiful feature. Ao dai, which often covers from the neck to the knee, is worn with long pants. Ao dal shows the hidden but sexy charm of women. It is often used in festivals, important events or used as a national costume. Sometimes, Ao dai is worn as uniform in schools. It often gives the woman the feeling of pride and charm of Vietnamese ladies. Each Vietnamese woman often owns a set of Ao dai to wear in important events. If they don’t have any, they can hire it with a reasonable fee. Some modified kinds of Ao dai negatively affect the beauty of traditional one, but in general st is still a very beautiful costume of Vietnam that I like the best. |
Việt Nam có nhiều nét văn hóa đẹp trong đó trang phục nói chung và Áo dài nói riêng là một nét đẹp như vậy. Áo dài, thường che từ cổ đến đầu gối, được mặc với quần dài. Áo dài thể hiện nét đẹp kín đáo nhưng gợi cảm của người phụ nữ. Nó thường được sử dụng trong các lễ hội, sự kiện quan trọng hoặc được sử dụng làm quốc phục. Đôi khi, Áo dài được mặc làm đồng phục trong trường học. Nó thường mang đến cho người mặc cảm giác tự hào và duyên dáng của người phụ nữ Việt Nam. Mỗi người phụ nữ Việt thường sở hữu một bộ Áo dài để mặc trong sự kiện quan trọng. Nếu họ không có, họ có thể thuê nó với một mức phí hợp lý. Một số loại áo dài cách tân ảnh hưởng tiêu cực đến vẻ đẹp của Áo dài truyền thống nhưng nói chung, đó vẫn là một trang phục rất đẹp của Việt Nam mà tôi thích nhất. |