Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 5 - Inventions

Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 5 - Inventions

Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 5 - Inventions

  • 522 lượt thi

  • 84 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nancy was sitting up in bed listening to the radio on the_________.
Xem đáp án

Đáp án: C. headphones

Giải thích:

A. velcros (pl.n.). khóa dán Velcro                B. laptops (pl.n.): máy tính xách tay

C. headphones (pl.n.): tai nghe qua đầu         D. chargers (pl.n.): bộ sạc

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Nancy was sitting up in bed listening to the radio on the headphones. (Nancy ngồi trên giường nghe đài bằng tai nghe qua đầu.


Câu 2:

No computer can_________the complex functions of the human brain.
Xem đáp án

Đáp án: D. imitate

Giải thích:

A. collapse (v.): đổ sập                       B. invent (v.). phát minh

C. patent (v.): cấp bằng sáng chế       D. imitate (v.): bắt chước

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: No computer can imitate the complex functions of the human brain. (Không có máy tính nào có thể bắt chước các chức năng phức tạp của bộ não con người.)


Câu 3:

The natural world can be a rich source of_________for inventors.
Xem đáp án

Đáp án: C. inspiration

Giải thích:

A. information (n.): thông tin                         B. decoration (n.): sự trang trí

C. inspiration (n.): nguồn cảm hứng               D. description (n.). sự mô tả

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The natural world can be a rich source of inspiration for inventors. (Thế giới tự nhiên có thể là nguồn cảm hứng phong phú cho các nhà phát minh.)


Câu 4:

Jack took his_________with him, so he could work anywhere.
Xem đáp án

Đáp án: D. laptop

Giải thích:

A. submarine (n.): tàu ngầm               B. computer (n.): máy tính bàn

C. patent (n.): bằng sáng chế              D. laptop (an.): máy tính xách tay

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Jack took his laptop with him, so he could work anywhere. (Jack mang theo máy tính xách tay bên mình, vì thế anh ấy có thể làm việc ở bất cứ đâu.)


Câu 5:

Paper, gunpowder and chopsticks are Chinese_________
Xem đáp án

Đáp án: C. inventions

Giải thích:

A. celebrations (pl.n.): lễ kỉ niệm       B. devices (pl.n.): thiết bị

C. inventions (pl.n.). phát minh         D. principles (n.). nguyên lý

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Paper, gunpowder and chopsticks are Chinese inventions. (Giấy, thuốc súng và đũa là những phát minh của người Trung Quốc.)


Câu 6:

In 1843, Bain filed a_________for his fax machine.            
Xem đáp án

Đáp án: A. patent

Giải thích:

A. patent (n.): bằng sáng chế              B. certificate (n.): chứng nhận

C. degree (n.): bằng                            D. coupon (n.): phiếu mua hàng

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: In 1843, Bain filed a patent for his fax machine. (Vào năm 1843, Bain đã xin cấp bằng sáng chế cho chiếc máy fax.)


Câu 7:

The equipment is lightweight, _________and easy to store.
Xem đáp án

Đáp án: B. portable

Giải thích:

A. smooth (adj.): trôi chảy                 B. portable (adj.): dễ dàng mang đi

C. digital (adj.): kỹ thuật số               D. bulky (adj.): cồng kềnh

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The equipment is lightweight, portable and easy to store. (Thiết bị này nhẹ, cất giữ và mang đi dễ dàng.)


Câu 8:

The device runs according to the_________of electromagnetic conduction.          
Xem đáp án

Đáp án: D. principle

Giải thích:

A. patent (n.): bằng sáng chế              B. invention (n.). phát minh

C. imitation (n.): bắt chước                D. principle (n.): nguyên lý

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The device runs according to the principle of electromagnetic conduction. (Thiết bị này chạy theo nguyên lý của hệ thống dẫn điện từ.)


Câu 9:

This laptop is_________but it has a lot of useful applications.
Xem đáp án

Đáp án: B. bulky

Giải thích:

A.wise (adj.): thông thạo                    B. bulky (adj.): cồng kềnh, to lớn

C. generous (adj.): hào phóng                       D. smooth (adj.): trôi chảy

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: This laptop is bulky, but it has a lot of useful applications. (Chiếc máy tính xách tay này to nhưng nó có nhiều ứng dụng hữu ích.)


Câu 10:

All of the tables can_________for easy storage.      
Xem đáp án

Đáp án: A. collapse

Giải thích:

A. collapse (v.): gấp lại, xếp lại          B. imitate (v.): bắt chước

C. patent (v.): cấp bằng sáng chế       D. damage (v.): phá hủy

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: All of the tables can collapse for easy storage. (Tất cả những chiếc bàn này có thể gấp lại được để cất giữ dễ dàng.)


Câu 11:

_________are very small headphones that you wear in your ears.

Xem đáp án

Đáp án: D. earbuds

Giải thích:

A. earplugs (n.): nút bịt tai                 B. earrings (n.): hoa tai

C. eardrums (n.): màng tai                 D. earbuds (pl.n.): tai nghe trong

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Earbuds are very small headphones that you wear in your ears. (Tai nghe trong là một loại tai nghe rất nhỏ mà bạn nhét vào tai.)


Câu 12:

A big car like that is_________on fuel, isn’t it?
Xem đáp án

Đáp án: B. economical

Giải thích:

A. bulky (adj.): cồng kềnh                              B. certificate (n.) chứng nhận

C. portable (adj.): dễ dàng mang theo            D. coupon (n.): phiếu mua hàng

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: A big car like that is economical on fuel, isn’t it? (Một chiếc ô tô to như thế này liệu có tiết kiệm xăng không?)


Câu 13:

Linda bought some_________to make shirts from.
Xem đáp án

Đáp án: C. fabric

Giải thích:

A. material nguyên liệu                                  B. furniture (n.): nội thất

C. fabric (n.): vải, chất liệu vải                      D. equipment (n.): thiết bị

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Linda bought some fabric to make shirts from. (Linda đã mua một ít vải để may áo sơ mi.)


Câu 14:

_________is used to stick two different surfaces of clothes to each other.
Xem đáp án

Đáp án: A. Velcro

Giải thích:

A. Velcro (n.): một loại khóa dán                   B. Headphone (n.): tai nghe

C. Laptop (n.): máy tính xách tay                  D. Patent (n.): bằng sáng chế

Xét về nghĩa, ta chọn phương án A

Dịch nghĩa: Velcro is used to stick two different surfaces of something such as clothes, bags to each other. (Khóa dán Velcro được sử dụng để dính hai bề mặt khác nhau của một vật gì đó lại với nhau, ví dụ như quần áo hay túi xách.)


Câu 15:

Going by train is more_________than going by plane.
Xem đáp án

Đáp án: B. economical

Giải thích:

A. smooth (adj.): trôi chảy                 B. economical (adj.): tiết kiệm

C. bulky (adj.): cồng kềnh                  D. important (adj.): quan trọng

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Going by train is more economical than going by plane. (Đi tàu hỏa tiết kiệm hơn so với đi máy bay.)


Câu 16:

The room was full of_________old furniture.
Xem đáp án

Đáp án: D. bulky

Giải thích:

A. new (adj.): hào phóng                    B. alternative (adj.): thay thế

C. ancient (adj.): cổ đại                      D. bulky (adj.): cồng kềnh

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The room was full of bulky old furniture. (Căn phòng này chứa đầy đồ đạc cũ cồng kềnh.)


Câu 17:

This new_________will bring you great profits like a goldmine.

Xem đáp án

Đáp án: B. invention

Giải thích:

A. imitation (n.): sự bắt chước           B. invention (n.): phát minh

C. principle (n.): nguyên lý                D. collapse (n.): sự gấp lại

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: This new invention will bring you great profits like a goldmine. (Phát minh mới này sẽ đem lại cho bạn lợi nhuận khủng như mỏ vàng vậy.)


Câu 18:

The_________is woven on these machines. 
Xem đáp án

Đáp án: C. fabric

Giải thích:

A. laptop (n.): máy tính xách tay        B. economical (adj.): tiết kiệm

C. fabric (n.): vải                                D. versatile (adj.): linh hoạt, nhiều tác dụng

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The fabric is woven on these machines. (Loại vải này được dệt bằng máy.)


Câu 19:

Complete the following sentences using the given words in the box.

fabric

generous

headphones

invention

portable

imitate

economical

patent

submarine

principles

E.g.: The company filed a __patent__on a genetically engineered tomato.

1. Linda is very_________. She often donates a lot of money to poor people.

2. The_________of the airplane was a milestone in the history of the world.

3. Jonathan tried to_________my Scots accent, which made me laugh.

4. My laptop is_________. I can carry it anywhere easily.

5. There are three basic_________of teamwork.

6. She doesn’t want to wear_________because they can perforate her eardrums.

7. This kind of artificial_________has the texture of silk.

8. It is usually_________to buy washing powder in bulk.

9. They saw an American_________resurfacing near their warship

Xem đáp án

1.  Đáp án: generous

Giải thích: Sau trạng từ “very” ta cần một tính từ. Xét về ngữ cảnh “She often donates a lot of money to poor people.” (Cô ấy thường ủng hộ rất nhiều tiền cho người nghèo), ta thấy tính từ “generous” là phù hợp.

Dịch nghĩa: Linda is very generous. She often donates a lot of money to poor people. (Linda rất hào phóng. Cô ấy thường ủng hộ rất nhiều tiền cho người nghèo.)

2.  Đáp án: invention

Giải thích: Trước chỗ cần điền là mạo từ “The” và sau nó là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ. Xét về ngữ cảnh của câu, ta chọn “invention”.

Dịch nghĩa: The invention of the airplane was a milestone in the history of the world. (Việc phát minh ra máy bay là một cột mốc quan trọng trong lịch sử thế giới.)

3.  Đáp án: imitate

Giải thích: Ta có cấu trúc: try to + V: cố gắng làm gì. Như vậy, ô trống cần điền một động từ nguyên thể. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “imitate”.

Dịch nghĩa: Jonathan tried to imitate my Scots accent, which made me laugh. (Jonathan cố gắng bắt chước giọng Xcốt-len của tôi, điều đó khiến tôi bật cười.)

4.  Đáp án: portable

Giải thích: Sau động từ to be, ta sử dụng một tính từ. Xét về ngữ cảnh “I can carry it anywhere easily.” (Tôi có thể dễ dàng mang nó đi bất cứ đâu.), ta thấy “portable” là phù hợp.

Dịch nghĩa: My laptop is portable. I can carry it anywhere easily. (Chiếc máy tính xách tay của tôi dễ dàng mang đi. Tôi có thể mang nó đi bất cứ đâu một cách dễ dàng.)

5.  Đáp án: principles

Giải thích: Sau tính từ “basic”, ta sử dụng một danh từ. Trong câu có số lượng là “three” (ba) nên ta dùng danh từ số nhiều. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “principles”.

Dịch nghĩa: There are three basic principles of teamwork. (Có ba nguyên tắc cơ bản của làm việc theo nhóm.)

6.  Đáp án: headphones

Giải thích: Sau động từ “wear” (mặc, đeo) ta dùng một danh từ đóng vai trò làm tân ngữ. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “headphones”.

Dịch nghĩa: She doesn’t want to wear headphones because they can perforate her eardrums.( Cô ấy không muốn đeo tai nghe vì chúng có thể làm thủng màng nhĩ của cô ấy.)

7.  Đáp án: fabric

Giải thích: Sau tính từ “artificial”, ta dùng một danh từ. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “fabric”.

Dịch nghĩa: This kind of artificial fabric has the texture of silk. (Loại vải nhân tạo này có kết cấu bằng lụa.)

8.  Đáp án: economical

Giải thích: Sau động từ to be và trạng từ tần suất “usually”, ta sử dụng một tính từ. Xét về nghĩa, ta chọn “economical”.

Dịch nghĩa: It is usually economical to buy washing powder in bulk. (Mua bột giặt với số lượng lớn thường rất tiết kiệm.)

9.  Đáp án: submarine

Giải thích: Sau tính từ “American”, ta sử dụng một danh từ. Xét về nghĩa, ta chọn “submarine”.

Dịch nghĩa: They saw an American submarine resurfacing near their warship. (Họ đã nhìn thấy một tàu ngầm Mỹ đang nổi lên mặt nước gần với tàu chiến của họ.)


Câu 20:

Put the words or phrases in the right columns according to their stress patterns.

laptop

bedroom

blackboard

washing machine

electronic book

traffic jam

black bird

white house

pencil case

online game

 

Oo

oO

E.g.: pencil case

 

 

 

Xem đáp án

Oo

oO

E.g.: pencil case /ˈpensl keɪs/: hộp bút

laptop /ˈlæptɒp/: máy tính xách tay

bedroom /ˈbedruːm/: phòng ngủ

traffic jam /ˈtræfɪk dʒæm/: tắc nghẽn giao thông blackboard /ˈblækbɔːd/: bảng đen

washing machine /ˈwɒʃɪŋ məʃiːn/: máy giặt

online game /ˌɒnˈlaɪn ɡeɪm/: trò chơi trên mạng electronic book /ɪˌlekˈtrɒnɪk bʊk/: sách điện tử white house /ˈwaɪt haʊs/: ngôi nhà màu trắng

black bird /ˈblækbɜːd/: con chim màu đen


Câu 21:

Find the word with a stress pattern different from the others.

Xem đáp án

Đáp án: A. tall boy

Giải thích: Từ “tall boy” (cậu bé cao) là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˈtɔːlbɔɪ/, còn các trường hợp khác đều là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Các trường hợp còn lại có phiên âm là:

B. smartphone /ˈsmɑːtfəʊn/: điện thoại thông minh

C. hearing aid /ˈhɪərɪŋ eɪd/: máy trợ thính

D. test flight /ˈtest flaɪt/: chuyến bay thử nghiệm


Câu 22:

Find the word with a stress pattern different from the others.
Xem đáp án

Đáp án: A. immune system

Giải thích: Từ “immune system” (hệ thống miễn dịch), là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất /ɪˈmjuːn sɪstəm/, còn các trường hợp khác đều là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai).

Các trường hợp còn lại có phiên âm là:

B. digital camera /ˈdɪdʒɪtl ˈkæmrə/: máy ảnh kỹ thuật số

C. mobile phone /ˌməʊbaɪl ˈfəʊn/: điện thoại di động

D. solar charger /ˈsəʊlə(r) ˈtʃɑːdʒə(r) /: bộ sạc năng lượng mặt trời


Câu 23:

Find the word with a stress pattern different from the others.
Xem đáp án

Đáp án: D. green house

Giải thích: Từ “green house” (ngôi nhà màu xanh lá cây) là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˈɡriːnhaʊs/, còn các trường hợp khác đều là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Các trường hợp còn lại phiên âm là:

A. traffic jam /ˈtræfɪk dʒæm/: tắc nghẽn giao thông

B. blackboard /ˈblækbɔːd/: bảng đen

C. lighthouse /ˈlaɪthaʊs/: ngọn hải đăng


Câu 24:

Find the word with a stress pattern different from the others.
Xem đáp án

Đáp án: D. digital camera

Giải thích: Từ “digital camera” (máy ảnh kỹ thuật số) là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˈdɪdʒɪtl ˈkæmrə/, còn các trường hợp khác đều là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Các trường hợp còn lại phiên âm là:

A. food processor /ˈfuːd prəʊsesə(r)/: thiết bị chế biến thực phẩm

B. laptop /ˈlæptɒp/: máy tính xách tay

C. earbuds /ˈɪəbʌd/: tai nghe


Câu 25:

Find the word with a stress pattern different from the others.
Xem đáp án

Đáp án: B. solar charger

Giải thích: Từ “solar charger” (bộ sạc bằng năng lượng mặt trời) là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˈsəʊlə(r) ˈtʃɑːdʒə(r)/, còn các trường hợp khác đều là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Các trường hợp còn lại phiên âm là:

A. runaway /ˈrʌnəweɪ/: bỏ trốn

C. washing machine /ˈwɒʃɪŋ məʃiːn/: máy giặt

D. pencil case /ˈpensl keɪs/: hộp bút


Câu 26:

Find the word with a stress pattern different from the others.
Xem đáp án

Đáp án: D. food processor

Giải thích: Từ “food processor” (thiết bị chế biến thực phẩm), là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất /ˈfuːd prəʊsesə(r)/, còn các trường hợp khác đều là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai).

Các trường hợp còn lại có phiên âm như sau:

A. digital camera /ˈdɪdʒɪtl ˈkæmrə/: máy ảnh kỹ thuật số

B. online game /ˌɒnˈlaɪn ɡeɪm/: trò chơi trên mạng

C. black board /ˈblækbɔːd/: bảng màu đen


Câu 27:

Find the word with a stress pattern different from the others.
Xem đáp án

Đáp án: B. tallboy

Giải thích: Từ “tallboy” (tủ ngăn kéo cao), là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất /ˈtɔːlbɔɪ/, còn các trường hợp khác đều là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai).

Các trường hợp còn lại có phiên âm như sau:

A. soft ware /ˈsɒftweə(r)/: món đồ mềm

C. black bird /ˈblækbɜːd/: con chim màu đen

D. light house /ˈlaɪthaʊs/: ngôi nhà có ánh sáng


Câu 28:

Find the word with a stress pattern different from the others.
Xem đáp án

Đáp án: C. mobile phone

Giải thích: Từ “mobile phone” (điện thoại di động), là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˌməʊbaɪl ˈfəʊn/, còn các trường hợp khác đều là danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Các trường hợp còn lại có phiên âm như sau:

A. whiteboard /ˈwaɪtbɔːd/: bảng trắng

B. hearing aid /ˈhɪərɪŋ eɪd/: máy trợ thính

D. laptop /ˈlæptɒp/: máy tính xách tay


Câu 29:

Find the word with a stress pattern different from the others.
Xem đáp án

Đáp án: A. video game

Giải thích: Từ “video game” (trò chơi vi-đê-ô), là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất /ˈvɪdiəʊ ɡeɪm/, còn các trường hợp khác đều là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai).

Các trường hợp còn lại có phiên âm như sau:

B. online game /ˌɒnˈlaɪn ɡeɪm/: trò chơi trên mạng

C. solar charger /ˈsəʊlə(r) ˈtʃɑːdʒə(r)/: máy sạc pin bằng năng lượng mặt trời

D. light house /ˈlaɪthaʊs/: ngôi nhà có ánh sáng


Câu 30:

Find the word with a stress pattern different from the others.
Xem đáp án

Đáp án: C. flying car

Giải thích: Từ “flying car” (xe ô tô bay), là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˈflaɪɪŋ kɑː(r)/, còn các trường hợp khác đều là danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Các trường hợp còn lại có phiên âm như sau:

A. washing machine /ˈwɒʃɪŋ məʃiːn/: máy giặt

B. laptop /ˈlæptɒp/: máy tính xách tay

C. pencil case /ˈpensl keɪs/: hộp bút


Câu 31:

Find the word with a stress pattern different from the others.
Xem đáp án

Đáp án: C. electronic book

Giải thích: Từ “electronic book” (sách điện tử) là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ɪˌlekˈtrɒnɪk bʊk/, còn các trường hợp khác đều là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Các trường hợp còn lại có phiên âm là:

A. hot dog /ˈhɒt dɒɡ/: xúc xích

B. test flight /ˈtest flaɪt/: sự bay thử

D. video game /ˈvɪdiəʊ ɡeɪm/: trò chơi vi-đê-ô


Câu 32:

Find the word with a stress pattern different from the others.
Xem đáp án

Đáp án: C. headphones

Giải thích: Từ “headphones” (tai nghe) là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất /ˈhedfəʊnz/, còn các trường hợp khác đều là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai).

Các trường hợp còn lại có phiên âm là:

A. medical mirror /ˈmedɪkl ˈmɪrə(r)/: gương y tế

B. flying car /ˈflaɪɪŋ kɑː(r)/: xe ô tô bay

D. online game /ˌɒnˈlaɪn ɡeɪm/: trò chơi trên mạng


Câu 33:

Find the word with a stress pattern different from the others.
Xem đáp án

Đáp án: D. black bird

Giải thích: Từ “black bird” (con chim màu đen) là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˈblækbɜːd/, còn các trường hợp khác đều là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Các trường hợp còn lại có phiên âm là:

A. smartphone /ˈsmɑːtfəʊn/: điện thoại thông minh

B. washing machine /ˈwɒʃɪŋ məʃiːn/: máy giặt

C. hearing aid /ˈhɪərɪŋ eɪd/: máy trợ thính


Câu 34:

Find the word with a stress pattern different from the others.
Xem đáp án

Đáp án: B. light house

Giải thích: Từ “light house” (nhà có ánh sáng) là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˈlaɪthaʊs/, còn các trường hợp khác đều là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Các trường hợp còn lạn có phiên âm là:

A. blackboard /ˈblækbɔːd/: bảng đen

C. runaway /ˈrʌnəweɪ/: bỏ trốn

D. laptop /ˈlæptɒp/: máy tính xách tay


Câu 35:

Find the word with a stress pattern different from the others.
Xem đáp án

Đáp án: D. software

Giải thích: Từ “software” (phần mềm) là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất /ˈsɒftweə(r)/, còn các trường hợp khác đều là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai).

Các trường hợp còn lại có phiên âm là:

A. gold brick /ˈɡəʊld brɪk/: viên gạch vàng

B. mobile phone /ˌməʊbaɪl ˈfəʊn/: điện thoại di động

C. tall boy /ˈtɔːlbɔɪ/: cậu bé cao


Câu 36:

A basket is used for carry/ carrying or hold/ holding things.

Xem đáp án

Đáp án: carrying - holding

Giải thích: Ta có cấu trúc: be used for + V-ing: được dùng để làm gì/ cho việc gì.

Dịch nghĩa: A basket is used for carrying or holding things. (Rổ được sử dụng để mang hoặc đựng đồ dùng.)


Câu 37:

A blender is used to break/ breaking down food such as meat, fruit, or vegetable.
Xem đáp án

Đáp án: break

Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V: được dùng để làm gì.

Dịch nghĩa: A blender is used to break down food such as meat, fruit, or vegetable. (Máy xay sinh tố được sử dụng để xay nhuyễn đồ ăn như thịt, trái cây hay rau củ.)


Câu 38:

An air conditioner is used for cooling/ cool and drying/dry air.
Xem đáp án

Đáp án: cooling - drying

Giải thích: Ta có cấu trúc: be used for + V-ing: được dùng để làm gì/ cho việc gì.

Dịch nghĩa: An air conditioner is used for cooling and drying air. (Máy điều hòa được sử dụng để làm mát và làm khô không khí.)


Câu 39:

A fridge is used to keep/keeping food fresh.

Xem đáp án

Đáp án: keep

Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V: được dùng để làm gì.

Dịch nghĩa: A fridge is used to keep food fresh. (Tủ lạnh được sử dụng để giữ đồ ăn được tươi.)


Câu 40:

 A microwave is used to cook/ cooking or heat/ heating food quickly.
Xem đáp án

Đáp án: cook - heat

Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V: được dùng để làm gì.

Dịch nghĩa: A microwave is used to cook or heat food quickly. (Lò vi sóng được sử dụng để nấu hoặc làm nóng thức ăn nhanh chóng.)


Câu 41:

A spoon is used for stir/stirring or serve/serving food.
Xem đáp án

Đáp án: stirring - serving

Giải thích: Ta có cấu trúc: be used for + V-ing: được dùng để làm gì/ cho việc gì.

Dịch nghĩa: A spoon is used for stirring or serving food. (Thìa được sử dụng để khuấy hoặc xúc đồ ăn.)


Câu 42:

A rubber is used to remove/removing pencil marks from paper.

Xem đáp án

Đáp án: remove

Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V: được dùng để làm gì.

Dịch nghĩa: A rubber is used to remove pencil marks from paper. (Tẩy được sử dụng để xóa vết bút chì khỏi giấy.)


Câu 43:

A lamp is used to produce/producing light.
Xem đáp án

Đáp án: produce

Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V: được dùng để làm gì.

Dịch nghĩa: A lamp is used to produce light. (Đèn được sử dụng để tạo ra ánh sáng.)


Câu 44:

A coat is used for keep/ keeping the body warm in the winter.
Xem đáp án

Đáp án: keeping

Giải thích: Ta có cấu trúc: be used for + V-ing: được dùng để làm gì/ cho việc gì.

Dịch nghĩa: A coat is used for keeping the body warm in the winter. (Áo khoác được sử dụng để giữ ấm cơ thể vào mùa đông.)


Câu 45:

She (ever visit) _________the museum before?
Xem đáp án

Đáp án: Has - ever visited

Giải thích: Câu đã cho là câu nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Have/ Has + chủ ngữ + p.p.?. Chủ ngữ “she” đi với trợ động từ “has”. Do trong câu có trạng từ “ever”, nên trong câu nghi vấn, ta đặt trạng từ này sau chủ ngữ và trước động từ chính. Dạng quá khứ phân từ của “visit” là “visited”.

Dịch nghĩa: Has she ever visited the museum before? (Trước đây cô ấy từng đến viện bảo tàng chưa?)


Câu 46:

This is the second time Mark (win) _________this prize.
Xem đáp án

Đáp án: has won

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Mark” đi với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “win” là “won”.

Dịch nghĩa: This is the second time Mark has won this prize. (Đây là lần thứ hai Mark giành được giải thưởng này.)


Câu 47:

Nick (live) _________in Australia for 5 years.
Xem đáp án

Đáp án: has lived

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Nick” đi với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “live” là “lived”.

Dịch nghĩa: Nick has lived in Australia for 5 years. (Nick đã sống ở úc được 5 năm rồi.)


Câu 48:

Susan just (write) _________her report.
Xem đáp án

Đáp án: has just written

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Susan” đi với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “write” là “written”. Do trong câu có trạng từ “just”, nên ta đặt trạng từ này sau “has” và trước động từ chính.

Dịch nghĩa: Susan has just written her report. (Susan vừa mới viết xong bản báo cáo của cô ấy.)


Câu 49:

Linda (not read) _________this book.
Xem đáp án

Đáp án: hasn’t/ has not read

Giải thích: Câu đã cho là câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + not / (hasn’t/ haven’t) + p.p. Chủ ngữ “Linda” đi với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “read” là “read”.

Dịch nghĩa: Linda hasn’t/ has not read this book. (Linda chưa đọc cuốn sách này.)


Câu 50:

How long you (wait) _________ for me?

Xem đáp án

Đáp án: have - waited

Giải thích: Câu đã cho là câu hỏi có từ để hỏi của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Từ để hỏi + have/ has + chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ (P2)? Chủ ngữ “you” đi với trợ động từ “have”, dạng quá khứ phân từ của “wait” là “waited”.

Dịch nghĩa: How long have you waited for me? (Bạn đã đợi tôi bao lâu rồi?)


Câu 51:

Nancy (play) _________the drum since she was 10.

Xem đáp án

Đáp án: has played

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Nancy” đi với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “play” là “played”.

Dịch nghĩa: Nancy has played the drum since she was 10. (Nancy đã chơi trống kể từ khi 10 tuổi.)


Câu 52:

Mark (sell) _________two cars recently.
Xem đáp án

Đáp án: has sold

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Mark” đi với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “sell” là “sold”.

Dịch nghĩa: Mark has sold two cars recently. (Gần đây Mark bán được hai chiếc ô tô.)


Câu 53:

I (not finish) _________ typing the letter.
Xem đáp án

Đáp án: haven’t/ have not finished

Giải thích: Câu đã cho là câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + not (hasn’t/ haven’t) + p.p. Chủ ngữ “I” đi với trợ động từ “have”, dạng quá khứ phân từ của “finish” là “finished”.

Dịch nghĩa: I haven’t/ have not finished typing the letter. (Tôi chưa đánh máy xong lá thư này.)


Câu 54:

Jane (not finish) _________ her essay since yesterday.

Xem đáp án

Đáp án: hasn’t/ has not finished

Giải thích: Tình huống đã cho ở dạng phủ định nên ta áp dụng cấu trúc: Chủ ngữ + has/ have + not (hasn’t/ haven’t) + p.p. “Jane” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng trợ động từ “has”.

Dịch nghĩa: Jane hasn’t/ has not finished her essay since yesterday. (Jane chưa viết xong bài luận của cô ấy kể từ hôm qua.)


Câu 55:

Daisy (work) _________for Nokia for 5 years.
Xem đáp án

Đáp án: has worked

Giải thích: Tình huống đã cho ở dạng khẳng định nên ta áp dụng cấu trúc: Chủ ngữ + has/ have + p.p. “Daisy” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng trự động từ “has”.

Dịch nghĩa: Daisy has worked for Nokia for 5 years. (Daisy đã làm việc cho công ty Nokia trong 5 năm.)


Câu 56:

She just (come) _________back home.

Xem đáp án

Đáp án: has just come

Giải thích: Tình huống đã cho ở dạng khẳng định nên ta áp dụng cấu trúc: Chủ ngữ + has/ have + p.p. “She” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng trợ động từ “has”. Do trong câu có trạng từ “just” (vừa mới), nên ta đặt “just” sau “has” và đứng trước động từ chính. “Come” là động từ bất quy tắc với dạng quá khứ phân từ là “come”.

Dịch nghĩa: She has just come back home. (Cô ấy vừa mới về nhà.)


Câu 57:

They (not play) _________any sport for 2 years.
Xem đáp án

Đáp án: haven’t/ have not played

Giải thích: Tình huống đã cho ở dạng phủ định nên ta áp dụng cấu trúc: Chủ ngữ + has/ have + not (hasn’t/ haven’t) + p.p. “They” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng trợ động từ “have”.

Dịch nghĩa: They haven’t/ have not played any sport for 2 years. (Họ không chơi bất cứ môn thể thao nào trong 2 năm.)


Câu 58:

The lesson (start) _________ yet?
Xem đáp án

Đáp án: Has - started

Giải thích: Tình huống đã cho có dấu (?) ở cuối câu nên đây là câu nghi vấn; ta áp dụng cấu trúc: Have/ Has + chủ ngữ + p.p? “The lesson” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng trợ động từ “has”.

Dịch nghĩa: Has the lesson started yet? (Bài học đã bắt đầu chưa?)


Câu 59:

I (not see) _________Julie since Friday.
Xem đáp án

Đáp án: haven’t/ have not seen

Giải thích: Tình huống đã cho ở dạng phủ định nên ta áp dụng cấu trúc: Chủ ngữ + has/ have + not (hasn’t/ haven’t) + p.p. Ngôi “I” sử dụng với trợ động từ “have”, dạng quá khứ phân từ của “see” là “seen”.

Dịch nghĩa: I haven’t/ have not seen Julie since Friday. (Tôi chưa gặp Julie kể từ thứ Sáu.)


Câu 60:

How many bottles of milk he (leave) _________?

Xem đáp án

Đáp án: has - left

Giải thích: Câu đã cho là câu hỏi có từ để hỏi nên ta áp dụng cấu trúc: Từ để hỏi + has/ have + chủ ngữ + p.p. Ngôi “he” sử dụng với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “leave” là “left”.

Dịch nghĩa: How many bottles of milk has he left? (Anh ta đã để lại bao nhiêu chai sữa?)


Câu 61:

Jack just (lose) _________his job.
Xem đáp án

Đáp án: has just lost

Giải thích: Tình huống đã cho ở dạng khẳng định nên ta áp dụng cấu trúc: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Jack” sử dụng với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “lose” là “lost”. Do có trạng từ “just” nên ta đặt trạng từ này sau “Jack” và trước động từ chính.

Dịch nghĩa: Jack has just lost his job. (Jack vừa mới mất việc.)


Câu 62:

Katrina (read) _________this novel several times.
Xem đáp án

Đáp án: has read

Giải thích: Tình huống đã cho ở dạng khẳng định nên ta áp dụng cấu trúc: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Katrina” sử dụng với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “read” là “read”.

Dịch nghĩa: Katrina has read this novel several times. (Katrina đã từng đọc cuốn tiểu thuyết này vài lần rồi.)


Câu 63:

Peter (buy) _________a new car recently?

Xem đáp án

Đáp án: Has - bought

Giải thích: Câu đã cho là câu hỏi nghi vấn nên ta áp dụng cấu trúc: Have/Has + chủ ngữ + p.p. Chủ ngữ “Peter” sử dụng với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “buy” là “bought”.

Dịch nghĩa: Has Peter bought a new car recently? (Gần đây Peter đã mua chiếc xe ô tô mới này phải không?)


Câu 64:

Complete the following sentences using the correct form of the verbs in the box in the Present Perfect.

have

buy

tell

meet

leave

ride

lose

go

be

improve

E.g.: This is the worst day she has ever _had_ in her life.

1. I _________Nancy at the office already.

2. She can’t go into her house. She_________her keys.

3. Luke_________his mum about his colleagues.

4. Her French_________quickly.

5. There _________ a dramatic increase in the price of stocks in recent years.

6. Gina just_________some food in the supermarket.

7. John already_________his office.

8. Mike never_________a horse.

9. The train fare_________up recently.

Xem đáp án

1.  Đáp án: have met

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “I” đi với trợ động từ “have”. Xét về nghĩa, ta chọn “meet”, dạng quá khứ phân từ của nó là “met”.

Dịch nghĩa: I have met Nancy at the office already. (Tôi đã gặp Nancy ở cơ quan rồi.)

2.  Đáp án: has lost

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “she” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “lose”, dạng quá khứ phân từ của nó là “lost”.

Dịch nghĩa: She can’t go into her house. She has lost her keys. (Cô ấy không thể vào trong nhà. Cô ấy đã làm mất chìa khóa.)

3.  Đáp án: has told

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Luke” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “tell”, dạng quá khứ phân từ của nó là “told”.

Dịch nghĩa: Luke has told his mum about his colleagues. (Luke đã nói với mẹ cậu ấy về những đòng nghiệp của mình.)

4.  Đáp án: has improved

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Her French” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “improve”, dạng quá khứ phân từ của nó là “improved”.

Dịch nghĩa: Her French has improved quickly. (Vốn tiếng Pháp của cô ấy đã cải thiện nhanh chóng.)

5.  Đáp án: has been

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “there” và cụm danh từ “a dramatic increase” là dạng số ít nên trợ động từ là “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “be”, dạng quá khứ phân từ của nó là “been”.

Dịch nghĩa: There has been a dramatic increase in the price of stocks in recent years. (Giá cổ phiếu tăng lên nhanh trong những năm gần đây.)

6.  Đáp án: has just bought

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Gina” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “buy”, dạng quá khứ phân từ của nó là “bought”. Do trong câu có trạng từ “just”, nên ta đặt trạng từ này sau “has” và trước động từ chính.

Dịch nghĩa: Gina has just bought some food in the supermarket. (Gina vừa mới mua một ít đồ ăn trong siêu thị.)

7.  Đáp án: has already left

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “John” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “leave”, dạng quá khứ phân từ của nó là “left”. Do trong câu có trạng từ “already”, nên ta đặt trạng từ này sau “has” và trước động từ chính.

Dịch nghĩa: John has already left his office. (John đã rời khỏi văn phòng rồi.)

8.  Đáp án: has never ridden

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Mike” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “ride”, dạng quá khứ phân từ của nó là “ridden”. Do trong câu có trạng từ “never”, nên ta đặt trạng từ này sau “has” và trước động từ chính.

Dịch nghĩa: Mike has never ridden a horse. (Mike chưa bao giờ cưỡi ngựa.)

9.  Đáp án: has gone

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “The train fare” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “go”, dạng quá khứ phân từ của nó là “gone” (go up: tăng lên)

Dịch nghĩa: The train fare has gone up recently. (Giá vé tàu gần đây đã tăng lên.)


Câu 65:

Underline the mistake in each sentence and correct it.

E.g.: A smartphone can be used for connect to the Internet.

1. Phuong have just broken two plates.

2. Tina already has had dinner.

3. Where has Susan and Sam travelled to?

4. A vacuum cleaner is used to cleaning floors or carpets.

5. There have be many earthquakes in Japan.

6. Have Julia given you my present?

7. An ATM card is used to taking money out from a cash machine.

8. Binoculars can be used for see things far away more dearly

connecting

_______________

_______________

_______________

_______________

_______________

_______________

_______________

_______________

Xem đáp án

1.  Đáp án: have → has

Giải thích: Trong câu đã cho, chủ ngữ “Phuong” là ngôi thứ ba số ít, nên ở thì hiện tại hoàn thành, ta dùng trợ động từ “has”.

Dịch nghĩa: Phuong has just broken two plates. (Phương vừa làm vỡ hai cái đĩa.)

2.  Đáp án: already has had → has already had

Giải thích: Trong câu đã cho, trạng từ “already” phải đứng sau “has” và đứng trước động từ ở dạng quá khứ phân từ “had”.

Dịch nghĩa: Tina has already had dinner. (Tina đã ăn cơm tối xong rồi.)

3.  Đáp án: has → have

Giải thích: Trong câu đã cho, chủ ngữ “Susan and Sam” là ngôi thứ ba số nhiều, nên ở thì hiện tại hoàn thành, ta dùng trợ động từ “have”.

Dịch nghĩa: Where have Susan and Sam travelled to? (Susan và Sam đã từng đi đến đâu?)

4.  Đáp án: cleaning → clean HOẶC to → for

Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V HOẶC be used for V-ing: được sử dụng để làm gì/cho việc gì.

Dịch nghĩa: A vacuum cleaner is used to clean/ for cleaning floors or carpets. (Máy hút bụi được sử dụng để làm sạch sàn nhà hoặc thảm.)

5.  Đáp án: be → been

Giải thích: Câu đã cho ở thì hiện tại hoàn thành, ta sử dụng động từ chia ở dạng quá khứ phân từ ở thì này. Dạng quá khứ phân từ của “build” là “built”.

Dịch nghĩa: There have been many earthquakes in Japan. (Đã có nhiều trận động đất xảy ra ở Nhật Bản.)

6.  Đáp án: Have → Has

Giải thích: Trong câu đã cho, chủ ngữ “Julia” là ngôi thứ ba số ít, nên ở thì hiện tại hoàn thành, ta dùng trợ động từ “has”.

Dịch nghĩa: Has Julia given you my present? (Julia đã đưa cho bạn món quà của tôi chưa?)

7.  Đáp án: taking → take HOẶC to → for

Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V HOẶC be used for V-ing: được sử dụng để làm gì/ cho việc gì.

Dịch nghĩa: An ATM card is used to take/ for taking money out from a cash machine. (Thẻ ATM được sử dụng để rút tiền khỏi máy chứa tiền mặt.)

8.  Đáp án: for → to hoặc see → seeing

Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V hoặc be used for V-ing: được sử dụng để làm gì/cho việc gì.

Dịch nghĩa: Binoculars can be used for seeing/ to see things far away more clearly (Ống nhòm có thể được sử dụng để nhìn rõ hơn các vật ở xa.)


Câu 66:

Read the passage and fill in each blank with the appropriate word in the passage.

Alexander Graham Bell, a well-known Scottish scientist, inventor, engineer, and innovator was bom on March 3, 1847. He was the second born son of Alexander Melville Bell, a teacher of elocution, and Eliza Grace Symonds, a hearing-impaired pianist. Bell’s father, grandfather, and brother had all been associated with work on elocution and both his mother and wife were deaf, profoundly influencing Bell’s life’s work. In spite of being not the best student, Bell had an uncanny talent for problem solving. When he was 12, he invented a farming device for his friend’s father that quickly and efficiently removed the husks from wheat grain. On March 7, 1876, Bell was awarded a patent on the first telephone. He founded the American Telephone and Telegraph Company (AT&T) in 1885. Many other inventions marked Bell’s later life, including groundbreaking work in optical telecommunications, hydrofoils, and aeronautics. He also founded The National Geographic Society and was one of the first presidents and editors of the magazine. Bell died peacefully at his home in Cape Breton Island, Nova Scotia, on August 2, 1922.

1. Bell’s mother was a________pianist.

Xem đáp án

Đáp án: hearing-impaired

Dịch nghĩa câu hồi: Mẹ của Bell là một nghệ sĩ dương cầm_________.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “....He was the second born son of Alexander Melville Bell, a teacher of elocution, and Eliza Grace Symonds, a hearing-impaired pianist..”. Trong đoạn này, Eliza Grace Symonds là tên mẹ của Bell. Xét về ngữ cảnh của câu, sau mạo từ “a”, trước danh từ “pianist”, ta sử dụng một tính từ, do đó “hearing-paired” là phù hợp.


Câu 67:

Bell’s grandfather who had a strong Influence on him taught________.

Xem đáp án

Đáp án: elocution

Dịch nghĩa câu hỏi: Ông của Bell, người có ảnh hưởng lớn tới Bell đã dạy_________.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Bell’s father, grandfather, and brother had all been associated with work on elocution...”. Xét về ngữ cảnh của câu, sau động từ “taught”, ta chọn một danh từ, do đó “elocution” là phù hợp.


Câu 68:

He created a farming device that helped to remove the________from wheat grain quickly at the age of 12.
Xem đáp án

Đáp án: husks

Dịch nghĩa câu hỏi: ông đã tạo ra một thiết bị nông trại giúp tách_________ra khỏi hạt lúa mỳ một cách nhanh chóng khi 12 tuổi.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “When he was 12, he invented a farming device for his friend’s father that quickly and efficiently removed the husks from wheat grain”. Xét về ý nghĩa và ngữ cảnh của câu, sau động từ “remove” ta chọn một danh từ, do đó “husks” là phù hợp.


Câu 69:

________was one of Bell’s outstanding inventions.
Xem đáp án

Đáp án: hydrofoils

Dịch nghĩa câu hỏi: ___________là một trong những phát minh nổi bật của Bell.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Many other inventions marked Bell’s later life, including groundbreaking work in optical telecommunications, hydrofoils, and aeronautics.” Xét về ngữ cảnh và ý nghĩa của câu, cùng với những từ đã cho sẵn ta chọn “hydrofoils”.


Câu 70:

He was one of the first________of The National Geographic Society.
Xem đáp án

Đáp án: editors

Dịch nghĩa câu hỏi: Ông là một trong những__________đầu tiên của Hiệp Hội Địa Lý Quốc Gia.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “He also founded The National Geographic Society and was one of the first presidents and editors of the magazine”. Xét về ngữ cảnh và ý nghĩa của câu, dựa vào thông tin trong đoạn trên, ta chọn “editors”.


Câu 71:

Read the passage and the statements below and decide whether they are TRUE (T) or FALSE (F).

Mark Zuckerberg, along with his classmates invented Facebook which is now the world’s most popular social networking page.

In 2003, Zuckerberg, a second-year student at Harvard at the time, wrote the software for a website called Facemash. He put his computer science skills to questionable use by hacking Into Harvard’s security network, where he copied the student ID images used by the dormitories and used them to populate his new website. Website visitors could use the site to compare two student photos side-by-side and decide who was “hot” and who was “not.”

On February 4, 2004, Zuckerberg launched a new website called “The Facebook.” He named the site after the directories that were handed out to university students to aid them in getting to know one another better. Six days later, he was accused of stealing ideas for an intended social network website called Harvard Connection, but the matter was eventually settled out of court.

In 2004, Napster founder and angel investor Sean Parker became the company’s president. The company changed the site’s name from The Facebook to just Facebook after purchasing the domain name facebook, com in 2005 for $200,000. Facebook would later expand to other networks such as employees of companies. In September of 2006, Facebook announced that anyone who was at least 13 years old and had a valid email address could join. By 2009, it had become the world’s most used social networking service, according to a report by the analytics site Compete.com.

1. Mark Zuckerberg is the sole inventor of Facebook.

2. He made copies of the Harvard students’ ID images and used them to populate his website

3. On February 10, 2004, he was accused of stealing ideas for a social network website

4. In 2004, the site’s name was changed from The Facebook to Facebook.

5. People regardless of age and country can join Facebook

q

q

 

q

q

q

Xem đáp án

1. Đáp án: False

Dịch nghĩa câu hỏi: Mark Zuckerberg tự mình sáng lập ra Facebook.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Mark Zuckerberg, along with his classmates invented Facebook...”

2.  Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: ông ta đã sao chép hình ảnh ID của các sinh viên đại học Harvard và sử dụng chúng để đưa vào trang web của mình.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “...hacking into Harvard’s security network, where he copied the student ID images used by the dormitories and used them to populate his new website”

3.  Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: Ngày 10 tháng 2 năm 2004, ông ta bị buộc tội ăn cắp ý tưởng từ một trang web khác. Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Six days later, he was accused of stealing ideas for an intended social network website called Harvard Connection...” (Sáu ngày sau, anh ta bị buộc tội àn cắp ý tưởng của một trang web có tên Harvard Connection...), ở đầu đoạn văn tác giả có nhắc đến mốc thời gian “On February 4, 2004” (Vào ngày 4 tháng 2 năm 2004) và câu sau đó nói “Six days later” (6 ngày sau) tức là ngày 10 tháng 2 năm 2004.

4.  Đáp án: False

Dịch nghĩa câu hỏi: Năm 2004, trang web được đổi tên từ “The Facebook” thành “Facebook”.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “The company changed the site’s name from The Facebook to just Facebook ...in 2005...”

5.  Đáp án: False

Dịch nghĩa câu hỏi: Mọi người bất kể độ tuổi và quốc gia đều có thể tham gia Facebook.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “anyone who was at least 13 years old ... could join”


Câu 72:

________was one of Bell’s outstanding inventions.
Xem đáp án

Đáp án: hydrofoils

Dịch nghĩa câu hỏi: ___________là một trong những phát minh nổi bật của Bell.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Many other inventions marked Bell’s later life, including groundbreaking work in optical telecommunications, hydrofoils, and aeronautics.” Xét về ngữ cảnh và ý nghĩa của câu, cùng với những từ đã cho sẵn ta chọn “hydrofoils”.


Câu 73:

Listening to the information about Thomas Edison and choose the best option to complete each of the following sentences.

1. Thomas Edison was born in__________.

Xem đáp án

Đáp án: A. Ohio

Dịch nghĩa câu hỏi: Thomas Edison sinh ra ở_________.

A. Ohio                       B. Michigan

C. New Jersey             D. Washington

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Thomas Edison was born on February 11 in 1847, in Milan, Ohio”. Do đó, phương án đúng là A.


Câu 74:

His two favourite pastimes are__________.
Xem đáp án

Đáp án: C. and experimenting

Dịch nghĩa câu hỏi: Hai trò tiêu khiển ưa thích của ông là_________.

A. đọc sách và vẽ tranh                      B. làm thí nghiệm và đạp xe

C. đọc sách và làm thí nghiệm           D. vẽ tranh và đạp xe

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Edison requested the night shift, which allowed him plenty of time to spend on his two favorite pastimes—reading and experimenting”. Do đó, phương án C phù hợp nhất.


Câu 75:

His first patent was granted in__________.
Xem đáp án

Đáp án: B. 1869

Dịch nghĩa câu hỏi: Bằng sáng chế đầu tiên của ông được cấp vào năm__________.

A.1867                         B. 1869                                   C. 1876                                   D. 1899

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “His first patent was for the electric vote recorder which was granted on June 1, 1869”. Do đó, phương án B phù hợp nhất.


Câu 76:

He__________in 1876.
Xem đáp án

Đáp án: A. established his first laboratory

Dịch nghĩa câu hỏi: Ông đã__________vào năm 1876.

A. thành lập nên phòng thí nghiệm đầu tiên của mình

B. hợp tác với một số chính khách 

C. phát minh ra máy quay đĩa

D. kết hôn

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “In 1876, he established his first laboratory facility in Menlo Park, New Jersey..”, do đó phương án A phù hợp nhất.


Câu 77:

He had__________children.
Xem đáp án

Đáp án: D. 6

Dịch nghĩa câu hỏi: ông có__________con.

A. 3                             B. 4                             C. 5                             D. 6

Giải thích: Thông tin nằm ở câu:” Edison married twice and fathered six children”, do đó phương án D phù hợp nhất.


Câu 78:

Talk about an important invention you know.

You can use the following questions as cues:

  What is it?

  How does it work?

  What do you use it for?

  What benefits does it bring?

Useful languages:

Useful vocabulary

Useful structures

  microwave, mobile phone, laptop, tablet, air- conditioning, car, airplane, ...

  handy, portable, light, convenient, ...

• playing games, listening to music, cooking, travelling to work and school, cooling hot weather, ...

• contacting easily, serving well for entertaining purposes, travelling more quickly, saving time on cooking, ...

  ... is one of the most important inventions of human beings.

  I would like to talk about ... which is one of the most revolutionary creations in my opinion.

• It is used for many different purposes such as ...

•... can help us in many ways such as ...

  There are a lot of benefits brought about by ...

•... has changed people’s lives by ...

Complete the notes:

Structures of the talk

Your notes

What is it?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

How does it work?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

What do you use it for?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

What benefits does it bring?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

Now you try!

Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.

1. I would like to talk about...

2. It is...

3. ... Is used for many different purposes ...

4. There are a lot of benefits brought about by ...

5. Firstly, ... Secondly, ... In addition, ...

6. In conclusion, ...             

Now you tick!

Did you ...

q answer all the questions in the task?

q give some details to each main point?

q speak slowly and fluently with only some hesitation?

q use vocabulary wide enough to talk about the topic?

q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?

q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?

 Let’s compare!

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:

Nói về một phát minh quan trọng mà bạn biết.

Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:

• Nó là gì?

• Nó như thế nào?

• Phát minh này ảnh hưởng tới cuộc sống con người như thế nào?

• Bạn sử dụng nó để làm gì?

Gợi ý trả lời:

MAIN IDEAS (Ý chính)

What (Cái gì)

* mobile phone (n. phr.) (Điện thoại di động)

* laptop (n.) (Máy tính xách tay)

* tablet (n.) (Máy tính bảng)

* clock (n.) (Đồng hồ)

How (Như thế nào)

* handy (adj.) (tiện dụng)

* portable (adj.) (dễ mang đi)

* convenient (adj.) (thuận tiện)

* light (adj.) nhẹ

Effects (Ảnh hưởng)

* contact easily (v. phr.) (liên lạc dễ dàng)

* save time (v. phr.) (tiết kiệm thời gian)

* travel more quickly (v. phr.) (đi lại nhanh hơn)

* feel comfortable (v. phr.) (cảm thấy dễ chịu)

What for (Để làm gì)

* Entertain (v.) (giải trí)

* read news (v. phr.) (đọc tin tức)

* alarm (v. ) (báo thức)

* work (v.) (làm việc)

Bài mẫu:

Mobile phone is one of the most important technological inventions of human beings. The use of mobile phone has become a vital part of people around the world.

It is handy, portable and cost-effective.

There are a lot of benefits which it brings about. Firstly, communication becomes easier. We can not only call others but also see their face, which is interesting. Updating their daily activities is quick via social networks. Next, mobile phone is also used for other entertainment purposes such as playing games, chatting with friends, watching videos, listening to music, or surfing the net. We can also do the shopping without going to traditional markets. With just one screen and one touch, we can get whatever we want and have them delivered to our home.

I use it for many different purposes. Firstly, I often play games, listen to music and chat with my friends. In addition, I also use Grab application installed on my mobile phone to call a taxi or a motorbike; it’s quick and cost-effective. Next, to get in touch with friends, family or colleagues with lower price, I use online applications such as Viber, Skype or Zalo. Lastly, I buy something online, too. The description of items are displayed online, so it’s easy to find and choose what I like.

In fact, with only one smart phone, we can carry the whole world with us.

Điện thoại di động là một trong những phát minh công nghệ quan trọng nhất của con người. Việc sử dụng điện thoại di động đã trở thành một phần quan trọng của mọi người trên toàn thế giới.

Nó rất tiện dụng, dễ mang đi và tiết kiệm chi phí.

Có nhiều lợi ích mà điện thoại mang lại. Thứ nhất, liên lạc với nhau dễ dàng hơn. Chúng ta không chỉ gọi điện cho người khác mà còn nhìn thấy khuôn mặt của họ, điều này thật thú vị. Việc cập nhật các hoạt động hàng ngày của một ai đó cũng rất nhanh chóng qua mạng xã hội. Thêm vào đó, điện thoại di động cũng được sử dụng cho các mục đích giải trí khác như chơi game, trò chuyện với bạn bè, xem video, nghe nhạc hoặc lướt mạng. Chúng ta cũng có thể mua sắm mà không cần đi đến các chợ truyền thống. Chỉ với một màn hình và chạm tay, chúng ta có thể chọn được bất cứ thứ gì mình muốn, và chúng sẽ được chuyển tới tận nhà.

Tôi sử dụng điện thoại di động với nhiều mục đích khác nhau. Thứ nhất, tôi thường chơi game, nghe nhạc và trò chuyện với bạn bè. Ngoài ra, tôi cũng sử dụng ứng dụng Grab được cài đặt trên điện thoại di động của mình để gọi taxi hoặc xe máy; nó nhanh chóng và tiết kiệm chi phí. Ngoài ra, để liên lạc với bạn bè, gia đình hoặc cộng đồng với mức chi phí thấp hơn, tôi sử dụng các ứng dụng trực tuyến như Viber, Skype hoặc Zalo. Cuối cùng, tôi cũng thường mua đồ trên mạng. Thông tin chi tiết của sản phẩm được hiển thị trên mạng, do đó, thật dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn những món đồ mà tôi thích.

Thực tế là, chỉ với một chiếc điện thoại thông minh, chúng ta có thể mang cả thế giới bên mình.


Câu 79:

     Television /be/ indispensable/ part/ people’s lives/ today.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Television is an indispensable part of people’s lives today.

Dịch nghĩa: Ti vi đóng một vai trò không thể thiếu được trong cuộc sống của con người hiện nay.


Câu 80:

Thanks/ television, we/ be/ aware/ what/ happen/ in/ world.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Thanks to the television, we are aware of what happens in the world.

Dịch nghĩa: Nhờ có ti vi, chúng ta biết được những sự việc xảy ra trên thế giới


Câu 81:

Watch/ TV/ help/ entertain/ when/ we/ get stressful/ after/ work/ and/ study.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Watching TV helps us (to) entertain when we get stressed after work and study.

Dịch nghĩa: Xem ti vi giúp chúng ta giải trí khi chúng ta căng thẳng/chịu áp lực sau giờ làm việc và học tập.


Câu 82:

There/be/ various/ types/ quiz shows/ TV/help/ us/ widen/ horizons.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: There are various types of quiz shows on TV that help us widen our horizons.

Dịch nghĩa: Có nhiều loại chương trình đố vui trên truyền hình giúp chúng ta mở mang kiến thức.


Câu 83:

I/ spend/ two hours/ watch/ TV/ programs/ my family/ each day.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: I spend two hours watching TV programs with my family each day.

Dịch nghĩa: Mỗi ngày tôi dành hai tiếng để xem các chương trình trên truyền hình với gia đình.


Câu 84:

Write a short paragraph (120 -150 words) about a famous inventor that you admire a lot.

You can use the following questions as cues:

• Who is she/ he?

• What did she/ he invent?

• How important is his/ her invention?

• What were some interesting facts about him/ her?

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

Xem đáp án

Viết một đoạn ngắn (120 - 150 từ) về một nhà phát minh mà bạn rất ngưỡng mộ.

Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:

• Đó là ai?

• Ông ấy/ Bà ấy đã phát minh ra cái gì?

• Phát minh đó quan trọng như thế nào?

• Nhà phát minh này có những điều thú vị gì?

Gợi ý trả lời:

MAIN IDEAS (Ý chính)

Inventor’s name (Tên nhà phát minh)

* Thomas Edison (prop, n.)

* Albert Einstein (prop, n.)

* Edward Jenner (prop, n.)

* Alexander Bell (prop, n.)

Invention (Phát minh)

* light bulb (n. phr.) (bóng đèn tròn)

* nuclear energy (n. phr.) (năng lượng hạt nhân)

* vaccine (n.) (vắc xin)

* telephone (n.) (điện thoại)

Importance (Tầm quan trọng)

* create light (v.phr.) (tạo ra ánh sáng)

* supply stable electricity (v. phr.) (cung cấp điện ổn định)

* prevent diseases (v. phr.) (phòng ngừa bệnh)

* help communicate fast (v. phr.) (giúp liên lạc nhanh)

Interesting facts (Sự thật thú vị)

* kill elephants by electricity (v. phr.) (giết voi bằng dòng điện)

* fail the entrance exam to university (v. phr.) (thi trượt đại học)

* father of immunology (n. phr.) (cha đẻ của dịch tễ học)

* be an immigrant (v. phr.) (là người nhập cư)

Bài mẫu:

Albert Einstein is a great inventor who I admire a lot. He was born in 1879 in Germany. He is perhaps the most famous and influential inventors of all time.

Albert Einstein had many discoveries as a scientist, but is most known for his Theory of Relativity. This theory set the foundation for many modern inventions, including the nuclear bomb and nuclear energy. His most famous work, in my opinion, was the invention of the formula E = mc2, relating mass and energy, which later on formed much of the basis for nuclear energy.

His inventions are important and will remain so for a long time. The global positioning system, which we use today in our mobile applications, wouldn’t function without special and general relativity. Besides, solar panels which convert the sun’s energy into electricity, and the photocell eyes installed on the sides of the automatic doors, rely on the photoelectric effect explained by Einstein. In addition, the electricity, that we use, is the result of nuclear energy, derived from his famous formula E = mc2.

There are a lot of interesting facts about him. Although, he was good at Maths, he failed the entrance exam to the university. Einstein renounced his German citizenship when he was just 16. In addition, he was offered the presidency of Israel, but he refused. Besides, Einstein began to have a passion for science since he was 5 years old thanks to a simple compass.

Albert Einstein là một nhà phát minh vĩ đại mà tôi rất ngưỡng mộ. Ông sinh năm 1879 tại Đức. Ông có lẽ là nhà phát minh nổi tiếng và có ảnh hưởng nhất mọi thời đại.

Anh-xtanh đã có nhiều khám phá với tư cách là một nhà khoa học, nhưng được biết đến nhiều nhất với Thuyết tương đối. Giả thuyết này đã đặt nền tảng cho nhiều phát minh hiện đại, bao gồm bom hạt nhân và năng lượng hạt nhân. Theo tôi, công trình quan trọng nhất là phát minh ra công thức E = mc2, liên quan đến khối lượng và năng lượng, mà sau này hình thành phần lớn cơ sở cho năng lượng hạt nhân.

Những phát minh của ông rất quan trọng và sẽ còn tồn tại trong một thời gian dài. Các tấm pin mặt trời chuyển đổi năng lượng mặt trời thành điện năng và mắt quang điện tử được lắp đặt ở hai bên cửa tự động đều dựa vào hiệu ứng quang điện được Anh-xtanh lý giải. Bên cạnh đó, điện mà chúng ta sử dụng ngày nay là kết quả của năng lượng hạt nhân, xuất phát từ công thức nổi tiếng của ông E = mc2.

Có rất nhiều sự thật thú vị về ông ấy. Mặc dù giỏi toán nhưng ông đã thi trượt kỳ thi tuyển sinh vào đại học. Anh-xtanh đã từ bỏ quyền công dân Đức của mình khi mới 16 tuổi. Ngoài ra, ông được đề nghị làm tổng thống Israel, nhưng ông đã từ chối. Một điều nữa là, Anh-xtanh bắt đầu hứng thú với khoa học từ khi ông lên 5 tuổi nhờ vào một chiếc la bàn đơn giản.


Bắt đầu thi ngay