Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 10 - Ecotourism
-
1331 lượt thi
-
70 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
flora |
sustainable |
exotic |
adapt |
ecology |
entertained |
1. It requires a lot of effort to make ecotourism a_________type of tourism.
2. Oil pollution could damage the fragile_________of the coral reefs.
3. He_________us with beautiful landscape and good food in the ecotourism area.
4. We have to protect rare species of _________and fauna during ecotourism.
5. Some animals have a remarkable ability to_________to changing environments.
1. Đáp án: sustainable
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “type" nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “sustainable” (bền vững) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It requires a lot of effort to make ecotourism a sustainable type of tourism. (Việc làm cho du lịch sinh thái trở thành một loại hình du lịch bền vững đòi hỏi rất nhiều nỗ lực.)
2. Đáp án: ecology
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “fragile” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “ecology” (hệ sinh thái) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Oil pollution could damage the fragile ecology of the coral reefs (Ô nhiễm dầu có thể làm hủy hoại hệ sinh thái các rạn san hô mỏng manh.)
3. Đáp án: entertained
Giải thích: Vị trí cần điền đứng giữa chủ ngữ “He” và tân ngữ “us” nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “entertained” là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He entertained us with beautiful landscape and good food in the ecotourism area. (Anh ấy đã giúp chúng tôi tiêu khiển với phong cảnh đẹp và đồ ăn ngon trong khu du lịch sinh thái này.)
4. Đáp án: flora
Giải thích: Liên từ “and” nối vị trí cần điền và danh từ “fauna” nên theo nguyên tắc song song ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “flora” (hệ thực vật) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We have to protect rare species of flora and fauna during ecotourism. (Chúng ta phải bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm trong quá trình làm du lịch sinh thái.)
5. Đáp án: adapt
Giải thích: Ta có cấu trúc “have ability to do sth”: có khả năng làm việc gì
Dịch nghĩa: Some animals have a remarkable ability to adapt to changing environments. (Một số động vật có khả năng thích nghi với môi trường thay đổi đáng chú ý.)
Câu 2:
Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
exotic |
fauna |
impact |
eco-friendly |
biosphere |
discharged |
1. She travels to all kinds of_________locations all over the world as an ecotourist.
2. Large amounts of dangerous waste are_________to the environment daily by the factory.
3. Nature, with her infinite variety of flora and_________, is God’s gift to humans.
4. The national park is one of the core areas of the_________reserve.
5. A lot of traffic from tourists can negatively_________the ecosystems
1. Đáp án: exotic
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “locations” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “exotic” (kỳ lạ) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She travels to all kinds of exotic locations all over the world as an ecotourist. (Cô ấy đi đến tất cả các nơi kỳ lạ trên khắp thế giới như một khách du lịch sinh thái.)
2. Đáp án: discharged
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “are”, hơn nữa chủ ngữ của câu là sự vật “Large amounts of dangerous waste” nên ta cần một động từ ở dạng quá khứ phân từ để có câu bị động. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “discharged” (xả) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Large amounts of dangerous waste are discharged to the environment daily by the factory. (Lượng lớn chất thải nguy hiểm bị nhà máy thải ra môi trường hàng ngày.)
3. Đáp án: fauna
Giải thích: Liên từ “and” nối danh từ “flora” và vị trí cần điền và theo nguyên tắc song song nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “fauna” (hệ động vật) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Nature, with her infinite variety of flora and fauna, is God’s gift to humans. (Thiên nhiên với hệ động thực vật vô tận là món quà của Chúa ban cho con người.)
4. Đáp án: biosphere
Giải thích: Ta có cụm danh từ: “biosphere reserve”: khu dự trữ sinh quyển
Dịch nghĩa: The national park is one of the core areas of the biosphere reserve. (Vườn quốc gia là một trong những khu vực cốt lõi của khu dự trữ sinh quyển.)
5. Đáp án: impact
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ khuyết thiếu “can” và trạng từ “negatively” nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “impact” (tác động) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A lot of traffic from tourists can negatively impact the ecosystems. (Rất nhiều lượt viếng thốm của khách du lịch có thể tác động tiêu cực đến các hệ sinh thái.)
Câu 3:
Put the following given words into correct column according to their primary stress.
fertilizer |
sustainable |
vegetation |
preservation |
ecosystem |
ecology |
inorganic |
favourable |
complicated |
contaminate |
disadvantage |
technology |
oxygenate |
application |
identify |
Stress on the 1st syllable |
Stress on the 2nd syllable |
Stress on the 3rd syllable |
E.g.: fertilizer
|
|
|
Stress on the 1st syllable |
Stress on the 2nd syllable |
Stress on the 3rd syllable |
E.g.: fertilizer /ˈfɜːtəlaɪzə(r)/ ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ favourable /ˈfeɪvərəbl/ complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/ oxygenate /ˈɒksɪdʒəneɪt/ |
sustainable /səˈsteɪnəbl/ ecology /iˈkɒlədʒi/ contaminate /kənˈtæmɪneɪt/ technology /tekˈnɒlədʒi/ identify /aɪˈdentɪfaɪ/ |
vegetation /ˌvedʒəˈteɪʃn/ preservation /ˌprezəˈveɪʃn/ inorganic /ˌɪnɔːˈɡænɪk/ disadvantage /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/ application /ˌæplɪˈkeɪʃn/ |
Câu 4:
Đáp án: A. contaminant
Giải thích: contaminant /kənˈtæmɪnənt/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba.
B. multimedia /ˌmʌltiˈmiːdiə/ C. Oceania /ˌəʊsiˈɑːniə/ D. exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/
Câu 5:
Đáp án: D. application
Giải thích: application /ˌæplɪˈkeɪʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. indicator /ˈɪndɪkeɪtə(r)/ B. stimulating /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/ C. acupuncture /ˈækjupʌŋktʃə(r)/
Câu 6:
Đáp án: B. noticeable
Giải thích: noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. biography /baɪˈɒɡrəfi/ C. facilitate /fəˈsɪlɪteɪt/ D. simplicity /sɪmˈplɪsəti/
Câu 7:
Đáp án: C. disadvantaged
Giải thích: disadvantaged /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. development /dɪˈveləpmənt/ B. astronomy /əˈstrɒnəmi/ D. phenomenon /fəˈnɒmɪnən/
Câu 8:
Đáp án: D. ecosystem
Giải thích: ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba.
A. inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃn/ B. Sagittarius /ˌsædʒɪˈteəriəs/ C. inorganic /ˌɪnɔːˈɡænɪk/
Câu 9:
Đáp án: B. sustainable
Giải thích: sustainable /səˈsteɪnəbl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba.
A. disadvantage /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/ C. inorganic /ˌɪnɔːˈɡænɪk/ D. vegetation /ˌvedʒəˈteɪʃn/
Câu 10:
Đáp án: A. preservation
Giải thích: preservation /ˌprezəˈveɪʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
B. ecology /iˈkɒlədʒi/ C. contaminate /kənˈtæmɪneɪt/ D. identify /aɪˈdentɪfaɪ/
Câu 11:
Đáp án: D. fertilizer
Giải thích: fertilizer /ˈfɜːtəlaɪzə(r)/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. diversity /daɪˈvɜːsəti/ B. majority /məˈdʒɒrəti/ C. technology /tekˈnɒlədʒi/
Câu 12:
Đáp án: C. ecology
Giải thích: ecology /iˈkɒlədʒi/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. oxygenate /ˈɒksɪdʒəneɪt/ B. dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/ D. complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/
Câu 13:
Đáp án: A. superstition
Giải thích: superstition /ˌsuːpəˈstɪʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
B. remarkable /rɪˈmɑːkəbl/ C. respiratory /rəˈspɪrətri/ D. advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/
Câu 14:
Đáp án: B. technology
Giải thích: technology /tekˈnɒlədʒi/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. stimulating /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/ C. oxygenate /ˈɒksɪdʒəneɪt/ D. favourable /ˈfeɪvərəbl/
Câu 15:
Đáp án: D. application
Giải thích: application /ˌæplɪˈkeɪʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. illiterate /ɪˈlɪtərət/ B. development /dɪˈveləpmənt/ C. variety /vəˈraɪəti/
Câu 16:
Đáp án: A. noticeable
Giải thích: noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
B. pedestrian /pəˈdestriən/ C. establishment /ɪˈstæblɪʃmənt/ D. emergency /ɪˈmɜːdʒənsi/
Câu 17:
Đáp án: C. ecology
Giải thích: ecology /iˈkɒlədʒi/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba.
A. limitation /ˌlɪmɪˈteɪʃn/ B. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ D. inorganic /ˌɪnɔːˈɡænɪk/
Câu 18:
Đáp án: B. superstitious
Giải thích: superstitious /,su:pe'stĩjes/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ C. favourable /ˈfeɪvərəbl/ D. stimulating /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/
Câu 19:
Put the verbs in brackets in the correct forms of Conditional Sentence Type 1.
E.g.: If I am busy tomorrow, I (be)__won’t be__able to help you.
1. If I am thirsty, I (find)_________something to drink.
Đáp án: will find
Giải thích: Động từ “find” (tìm) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1 chia ở thì tương lai đơn (will find).
Dịch nghĩa: If I am thirsty, I will find something to drink. (Nếu tôi khát thì tôi sẽ tìm thứ gì đó để uống.)
Câu 20:
Đáp án: ask
Giải thích: Động từ “ask” (hỏi) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 1 chia ở thì hiện tại đơn (ask).
Dịch nghĩa: If you ask more politely, I will give you a lift. (Nếu bạn hỏi lịch sự hơn, tôi sẽ cho bạn đi nhờ xe.)
Câu 21:
Đáp án: wins
Giải thích: Động từ “win” (thắng, giành được) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 1 chia ở thì hiện tại đơn (wins).
Dịch nghĩa: If she wins the first prize, her father will be happy. (Nếu cô ấy giành giải nhất, bố cô ấy sẽ rất vui.)
Câu 22:
Đáp án: will survive
Giải thích: Động từ “survive” (sống sót) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1 chia ở thì tương lai đơn (will survive).
Dịch nghĩa: If he gets proper medical care, he will survive. (Nếu anh ta được chăm sóc y tế đúng cách, anh ta sẽ sống sót.)
Câu 23:
If the drought continues, plants and animals (perish) _________.
Đáp án: will perish
Giải thích: Động từ “perish” (chết hết) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1 chia ở thì tương lai đơn (will perish).
Dịch nghĩa: If the drought continues, plants and animals will perish. (Nếu hạn hán còn tiếp diễn, thực vật và động vật sẽ bị chết hết.)
Câu 24:
Đáp án: miss
Giải thích: Động từ “miss” (nhỡ) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 1 chia ở thì hiện tại đơn (miss).
Dịch nghĩa: What will you do if you miss the train? (Bạn sẽ làm gì nếu nhỡ tàu?)
Câu 25:
Đáp án: will notice
Giải thích: Động từ “notice” (để ý) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1 chia ở thì tương lai đơn (will notice).
Dịch nghĩa: Nobody will notice if you make a mistake. (Không ai để ý nếu bạn mắc lỗi.)
Câu 26:
Đáp án: will buy
Giải thích: Động từ “buy” (mua) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1 chia ở thì tương lai đơn (will buy).
Dịch nghĩa: If I go to the market this afternoon, I will buy what you need. (Nếu tôi đi chợ chiều nay thì tôi sẽ mua những gì bạn cần.)
Câu 27:
Đáp án: passes
Giải thích: Động từ “pass” (đỗ) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 1 chia ở thì hiện tại đơn (passes).
Dịch nghĩa: If he passes the final exam, he will hold a celebration party. (Nếu anh ấy đỗ kỳ thi cuối kỳ thì anh ấy sẽ tổ chức một bữa tiệc chúc mừng.)
Câu 28:
Put the verbs in brackets in the correct forms of Conditional Sentence Type 2.
E.g.: She (not talk)__would not talk__to you if she were mad at you.
1. You (buy) _________me a diamond ring if you really loved me.
Đáp án: would buy
Giải thích: Động từ “buy” (mua) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 2 có dạng “would + V-inf’ (would buy).
Dịch nghĩa: You would buy me a diamond ring If you really loved me. (Nếu anh thực sự yêu tôi thì anh đã mua cho tôi một chiếc nhẫn kim cương rồi.)
Câu 29:
Đáp án: knew
Giải thích: Động từ “know” (biết) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 2 chia ở thì quá khứ đơn (knew).
Dịch nghĩa: If I knew where she lives, I would go and see her. (Nếu tôi biết cô ấy sống ở đâu, tôi sẽ đến gặp cô ấy.)
Câu 30:
Đáp án: had
Giải thích: Động từ “have” (có) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 2 chia ở thì quá khứ đơn (had).
Dịch nghĩa: We might buy a larger house if we had more money. (Chúng tôi có thể mua một ngôi nhà lớn hơn nếu chúng tôi có nhiều tiền hơn.)
Câu 31:
If he had time, he (study) _________well for his exam.
Đáp án: would study
Giải thích: Động từ “study” (học) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 2 có dạng “would + V-inf’ (would study).
Dịch nghĩa: If he had time, he would study well for his exam. (Nếu có thời gian, anh ấy sẽ học hành cẩn thận cho kỳ thi của mình.)
Câu 32:
Đáp án: would offer
Giải thích: Động từ “offer” (đưa ra) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 2 có dạng “would + V-inf” (would offer).
Dịch nghĩa: I would offer new and different ideas if I were a chairman. (Tôi sẽ đưa ra những ý tưởng mới và khác biệt nếu tôi là chủ tịch.)
Câu 33:
She would spend a year in the USA if it (be) _________easier to get a green card.
Đáp án: was/ were
Giải thích: Động từ “be” trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 2 chia ở thì quá khứ đơn (was/ were).
Dịch nghĩa: She would spend a year in the USA if it was/ were easier to get a green card. (Cô ấy sẽ dành một năm ở Hoa Kỳ nếu nhận được thẻ xanh dễ dàng hơn.)
Câu 34:
My brother would buy a sports car if he (have) _________money.
Đáp án: had
Giải thích: Động từ “have” (có) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 2 chia ở thì quá khứ đơn (had).
Dịch nghĩa: My brother would buy a sports car if he had money. (Anh trai tôi sẽ mua một chiếc xe thể thao nếu có tiền.)
Câu 35:
If I (feel) _________better, I would go to the cinema with you.
Đáp án: felt
Giải thích: Động từ “feel” (cảm thấy) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 2 chia ở thì quá khứ đơn (felt).
Dịch nghĩa: If I felt better, I would go to the cinema with you. (Nếu tôi cảm thấy khỏe hơn, tôi sẽ đi xem phim với bạn.)
Câu 36:
Đáp án: would not be
Giải thích: Động từ “be” trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 2 có dạng “would (+ not) + V-inf” (would not be).
Dịch nghĩa: If you went by bike often, you would not be so flabby. (Nếu bạn đạp xe thường xuyên, bạn sẽ không quá béo như vậy.)
Câu 37:
Put the verbs in brackets into the correct form.
E.g.: If you work hard, you (win)__will win__the prize.
1. You (be) _________so tired if you went to bed earlier.
Đáp án: wouldn’t be
Giải thích: Động từ “go” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (went) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “be” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf’ (would be).
Dịch nghĩa: You wouldn’t be so tired if you went to bed earlier. (Bạn sẽ không quá mệt mỏi nếu bạn đi ngủ sớm hơn.)
Câu 38:
If you listen to me, you (understand) _________what I mean.
Đáp án: will understand
Giải thích: Động từ “listen” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (listen) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “understand” trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn (will understand).
Dịch nghĩa: If you listen to me, you will understand what I mean. (Nếu bạn lắng nghe tôi, bạn sẽ hiểu ý của tôi.)
Câu 39:
Đáp án: will decrease
Giải thích: Động từ “take” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (takes) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “decrease” trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn (will decrease).
Dịch nghĩa: If the government takes appropriate measures, unemployment will decrease. (Nếu chính phủ thực hiện các biện pháp thích hợp, tình trạng thất nghiệp sẽ giảm.)
Câu 40:
Đáp án: gave
Giải thích: Động từ “go” trong mệnh đề chính có dạng “could + V-inf’ (could go) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “give” trong mệnh đề phụ được chia ở thì quá khứ đơn (gave).
Dịch nghĩa: He could go to the concert if you gave him your ticket. (Anh ấy có thể đi đến buổi hòa nhạc nếu bạn đưa cho anh ấy vé của bạn.)
Câu 41:
Đáp án: will bake
Giải thích: Động từ “have” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (have) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “bake” trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn (will bake).
Dịch nghĩa: If I have enough strawberries, I will bake a strawberry cake for you. (Nếu tôi có đủ dâu tây, tôi sẽ nướng bánh dâu cho bạn.)
Câu 42:
Đáp án: didn’t rain
Giải thích: Động từ “go” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf’ (would go) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “rain” trong mệnh đề phụ được chia ở thì quá khứ đơn dạng phủ định (didn’t rain).
Dịch nghĩa: We would go on a picnic if it didn’t rain. (Chúng tôi sẽ đi dã ngoại nếu trời không mưa.)
Câu 43:
Đáp án: have
Giải thích: Động từ “come” trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn (will come) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “have” trong mệnh đề phụ được chia ở thì hiện tạị đơn (have).
Dịch nghĩa: If the teachers have time, they will come to the party of our class. (Nếu giáo viên có thời gian, họ sẽ đến buổi liên hoan của lớp chúng tôi.)
Câu 44:
Đáp án: were
Giải thích: Động từ “be” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf’ (would be) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “be” trong mệnh đề phụ được chia ở thì quá khứ đơn (were).
Dịch nghĩa: If my parents were alive, they would be very proud of me now. (Nếu bố mẹ tôi còn sống thì bây giờ họ sẽ rất tự hào về tôi.)
Câu 45:
Đáp án: helps
Giải thích: Động từ “finish” trong mệnh đề chính có dạng “may + V-inf’ (may finish) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “help” trong mệnh đề phụ được chia ở thì hiện tại đơn (helps).
Dịch nghĩa: If my mother helps me with my homework, I may finish it on time. (Nếu mẹ tôi giúp đỡ tôi bài tập về nhà, tôi có lẽ làm xong nó đúng giờ.)
Câu 46:
Đáp án: would go
Giải thích: Động từ “be” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (weren’t) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “go” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would go).
Dịch nghĩa: She would go to school if she weren’t ill. (Cô ấy sẽ đến trường nếu cô ấy không bị ốm.)
Câu 47:
Match the first part in column A with the second part in column B to make a complete sentence.
E.g.: If we lived in |
a. she would prepare dinner |
1. If Susan studied harder |
b. they would buy a new car. |
2. If they had enough money, |
c. Francesco would visit us. |
3. If he had more time, |
d. my life would change completely. |
4. If I were rich, |
e. she would get better results at school. |
5. If she came home earlier, |
f. he would learn karate. |
1. Đáp án: e
Dịch nghĩa: If Susan studied harder, she would get better results at school. (Nếu Susan học chăm chỉ hơn thì cô sẽ có kết quả tốt hơn ở trường.)
2. Đáp án: b
Dịch nghĩa: If they had enough money, they would buy a new car. (Nếu họ có đủ tiền thì họ sẽ mua một chiếc xe mới.)
3. Đáp án: f
Dịch nghĩa: If he had more time, he would learn karate. (Nếu anh ấy có nhiều thời gian hơn thì anh ấy sẽ học karate.)
4. Đáp án: d
Dịch nghĩa: If I were rich, my life would change completely. (Nếu tôi giàu có thì cuộc sống của tôi sẽ thay đổi hoàn toàn.)
5. Đáp án: a
Dịch nghĩa: If she came home earlier, she would prepare dinner. (Nếu cô ấy về nhà sớm hơn thì cô ấy sẽ chuẩn bị bữa tối.)
Câu 48:
Complete the following sentences using the correct forms of the gnven verbs m the box. There is ONE extra verb.
know |
get |
not give |
not win |
apply |
rain |
participate |
have |
be |
stay |
E.g.: If I see her with short hair, I __will get__quite a surprise.
1. I_________for the position of firefighter if I were you.
2. If you lend him the money, he_________it back to you.
3. We would sail all over the world if we_________a yacht.
4. They_________at home all day if they don’t go to school.
5. If you_________a scholarship, your father will be very sad.
6. If you_________in the election, people would choose you.
7. If they told their father, he_________very angry.
8. We will postpone the picnic if it_________tomorrow.
1. Đáp án: would apply
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “apply” (ứng tuyển) là phù hợp nhất. Động từ “be” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (were) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “apply” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would apply).
Dịch nghĩa: I would apply for the position of firefighter if I were you. (Tôi sẽ ứng tuyển vào vị trí lính cứu hỏa nếu tôi là bạn.)
2. Đáp án: won’t give
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “give” (đưa) là phù hợp nhất. Động từ “lend” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (lend) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “give” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (won’t give).
Dịch nghĩa: If you lend him the money, he won’t give it back to you. (Nếu bạn cho anh ta mượn tiền, anh ta sẽ không trả lại cho bạn đâu.)
3. Đáp án: had
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “have” (có) là phù hợp nhất. Động từ “sail” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf’ (would sail) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “have” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (had).
Dịch nghĩa: We would sail all over the world if we had a yacht. (Chúng tôi sẽ đi khắp thế giới nếu chúng tôi có một chiếc du thuyền.)
4. Đáp án: will stay
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “stay” (ở) là phù hợp nhất. Động từ “go” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (don’t go) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “stay” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will stay).
Dịch nghĩa: They will stay at home all day if they don’t go to school. (Họ sẽ ở nhà cả ngày nếu họ không đi học.)
5. Đáp án: don’t win
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “win” (giành được) là phù hợp nhất. Động từ “be” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will be) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “win” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (don’t win).
Dịch nghĩa: If you don’t win a scholarship, your father will be very sad. (Nếu bạn không giành được học bổng, bố bạn sẽ rất buồn.)
6. Đáp án: participated
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “participate” (tham gia) là phù hợp nhất. Động từ “choose” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would choose) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “participate” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (participated).
Dịch nghĩa: If you participated in the election, people would choose you. (Nếu bạn tham gia cuộc bầu cử, mọi người sẽ chọn bạn.)
7. Đáp án: would be
Giải thích: Sau chỗ trống là tính từ “angry” nên động từ “be” là phù hợp nhất. Động từ “tell” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (told) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “be” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would be).
Dịch nghĩa: If they told their father, he would be very angry. (Nếu họ nói với cha mình, ông ấy sẽ rất tức giận.)
8. Đáp án: rains
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “rain” (mưa) là phù hợp nhất. Động từ “postpone” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will postpone) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “rain” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (rains).
Dịch nghĩa: We will postpone the picnic if it rains tomorrow. (Chúng tôi sẽ hoãn chuyến đi dã ngoại nếu ngày mai trời mưa.)
Câu 49:
Read the situation and make unreal conditional sentences.
E.g.: It’s unlikely for us to win the lottery. We can’t fly to San Francisco.
→ If we won the lottery, we would fly to San Francisco.
1. I don’t have a house by the beach. I don’t want to invite all my friends to visit it.
_______________________________________________________
Đáp án: If I had a house by the beach, I would invite all my friends to visit it.
Giải thích: I don’t have a house by the beach. I don’t want to invite all my friends to visit it. (Tôi không có một ngôi nhà bên bờ biển. Tôi không muốn mời tất cả bạn bè đến thăm nhà.)
Dịch nghĩa: Nếu tôi có một ngôi nhà bên bờ biển, tôi sẽ mời tất cả bạn bè đến thăm nhà.
Câu 50:
Tim and Tom are too young. They can’t play in our hockey team.
_______________________________________________________
Đáp án: If Tim and Tom were older, they could play in our hockey team.
Giải thích: Tim and Tom are too young. They can’t play in our hockey team. (Tim và Tom còn quá trẻ. Họ không thể chơi trong đội khúc côn cầu của chúng tôi.)
Dịch nghĩa: Nếu Tim và Tom lớn tuổi hơn thì họ đã có thể chơi trong đội khúc côn cầu của chúng tôi.
Câu 51:
He isn’t my friend. I won’t invite him to my birthday party.
_______________________________________________________
Đáp án: If he was my friend, I would invite him to my birthday party.
Giải thích: He isn’t my friend. I won’t invite him to my birthday party. (Anh ấy không phải là bạn của tôi. Tôi sẽ không mời anh ấy đến bữa tiệc sinh nhật của tôi.)
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy là bạn của tôi thì tôi sẽ mời anh ấy đến bữa tiệc sinh nhật của tôi.
Câu 52:
I don’t travel anywhere. I can’t stay in the most luxurious hotels.
_______________________________________________________
Đáp án: If I travelled somewhere, I could stay in the most luxurious hotels.
Giải thích: I don’t travel anywhere. I can’t stay in the most luxurious hotels. (Tôi không đi du lịch bất cứ nơi nào. Tôi không thể ở trong những khách sạn sang trọng nhất.)
Dịch nghĩa: Nếu tôi đi du lịch ở đâu đó thì tôi có thể trong những khách sạn sang trọng nhất.
Câu 53:
Michael doesn’t get more pocket money. He can’t ask Doris out for dinner.
_______________________________________________________
Đáp án: If Michael got more pocket money, he could ask Doris out for dinner.
Giải thích: Michael doesn’t get more pocket money. He can’t ask Doris out for dinner. (Michael không có thêm tiền tiêu vặt. Anh ấy không thể mời Doris đi án tối.)
Dịch nghĩa: Nếu Michael có thêm tiền tiêu vặt, anh ta có thể mời Doris đi ăn tối.
Câu 54:
Read the following passage and do the tasks below.
Friendlier Footprints
Providing five-star luxury in the middle of a treasured wilderness without damaging the environment might not be easy, but it is far from impossible. The King Pacific Lodge in British Columbia’s Great Bear Rainforest proves that if enough care and attention is taken, the task is within the reach of any tourist provider.
Unlike many other hotel building projects no trees were cut down and no land was wasted in order to build it. The Lodge does not have a permanent location but sits on a floating barge towed into the sea bay in May, where it anchors till September. Those wishing to stay in one of its seventeen rooms must access it by boat or seaplane. Each guest staying at the Lodge is charged 3 % conservation tax, but is rewarded by the chance to sight whales and bears. And since these are the main attractions of the area and of the Lodge, the management is well aware that in order to stay in business they must leave the area untouched.
In 2000, the Lodge management signed an agreement with the native Gitga’at people by whom they were later adopted. Together they work for the benefit of the area. The Lodge recognises the native tribe as the owners of the land, pays the tribe for the use of their land and even supports the native youth and employs the tribe’s people. They, in turn, teach the newcomers about the local culture.
The King Pacific Lodge is one of a growing number of tourism companies that go beyond purely minimising their environmental impact to win the approval of the local community where they establish their business. These companies use eco-friendly solutions to problems, and are careful to restrict their use of resources and protect threatened species. Realising how destructive tourism can be, they want to avoid the love-it-to-death effect of tourism and leave a lighter environmental footprint.
(Solutions Intermediate - Student’s Book)
Choose the best answer to each of the following questions.
1. According to the text, luxury hotels___________.
Đáp án: C. do not harm the environment if they are carefully designed
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, các khách sạn sang trọng_________.
A. thường có tác động tích cực đến môi trường của họ
B. thân thiện với môi trường hơn khi chúng khó tiếp cận
C. không gây hại cho môi trường nếu chúng được thiết kế cẩn thận
D. không thể được tìm thấy ở giữa một vùng hoang dã
Giải thích: Thông tin ở câu thứ hai của đoạn 1: “The King Pacific Lodge in British Columbia’s Great Bear Rainforest proves that if enough care and attention is taken, the task is Within the reach of any tourist provider.” Và “the task” ở đây chính là nhiệm vụ không gây hại tới môi trường được đề cập trong câu trước đó.
Câu 55:
Đáp án: B. has been created after careful consideration
Dịch nghĩa câu hỏi: Khách sạn King Pacific Lodge_________.
A. nằm cách xa một vùng hoang dã quan trọng B. đã được tạo ra sau khi xem xét cẩn thận
C. kém sang trọng hơn mong đợi D. được dựa trên một ví dụ tích cực
Giải thích: Thông tin ở câu thứ hai của đoạn 1: “The King Pacific Lodge in British Columbia’s Great Bear Rainforest proves that if enough care and attention is taken [...]”. Khách sạn King Pacific Lodge đã chứng minh được rằng họ có thể xây dựng khách sạn mà không làm hại tới môi trường, với điều kiện là “được chăm sóc và quan tâm đầy đủ”, điều này chứng tỏ khách sạn đã được xây nên sau những sự cân nhắc, xem xét cẩn thận.
Câu 56:
Đáp án: B. It can be moved from place to place.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì là đúng về khách sạn này?
A. Nó nằm trong một khu vực không có cây nào.
B. Nó có thể được di chuyển từ nơi này sang nơi khác.
C. Khách phải trả thêm tiền cho chuyến bay đến đó.
D. Khách có thể tham gia các chương trình bảo tồn.
Giải thích: Thông tin ở hai câu thứ hai của đoạn 3: “The Lodge does not have a permanent location [...].”
Câu 57:
The Lodge management___________.
Đáp án: A. cooperate with the native people
Dịch nghĩa câu hỏi: Ban quản lý nhà nghỉ__________.
A. hợp tác với người bản địa B. dùng nhiều tiền để mua đất
C. không quan tâm đến văn hóa địa phương D. khó để hợp tác cùng
Giải thích: Thông tin ở câu 1 của đoạn 3: “In 2000, the Lodge management signed an agreement with the native Gitga’at people by whom they were later adopted.”
Câu 58:
Đáp án: D. earn money at the Lodge
Dịch nghĩa câu hỏi: Một số người bản địa__________.
A. không muốn bán đất của họ B. đi học để tìm hiểu về văn hóa địa phương
C. làm việc từ độ tuổi rất sớm D. kiếm tiền tại khách sạn
Giải thích: Thông tin ở câu thứ ba đoạn 3: “The Lodge [...] employs the tribe’s people.”
Câu 59:
Đáp án: C. can limit the damage it does to the environment
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo văn bản, ngành du lịch__________.
A. bỏ qua tầm quan trọng của du lịch thân thiện với môi trường
B. sẽ luôn là mối đe dọa cho môi trường
C. có thể hạn chế thiệt hại cho môi trường
D. mâu thuẫn với cộng đồng địa phương
Giải thích: Thông tin ở đoạn 3: “[...] a growing number of tourism companies that go beyond purely minimising their environmental impact [...]”
Câu 60:
Read the passage and decide whether the statements are True or False.
It is easy to criticize ecotourism as little more than an opportunity to encourage a kind of voyeurism among the rich. There are also valid concerns that it can still do a level of harm that should be avoided. However, more studies indicate that the benefits are far outweighing potential, or real, drawbacks. Where ecotourism has a stronghold, development is kept at bay, and development is what can kill an ecosystem and drive local or indigenous people into poverty. In fact, studies are showing that ecotourism is reducing poverty and doing more to protect local environments and even improve their conditions. Because people who travel to such far-reaching places want to see something as pristine as possible, the drive is on to reclaim any land that had started to degrade. The more there is to see, the more ecotourists will come. But with a tight hand kept on the management of the tourists, the impact on the system is still negligible.
One concrete example of the improvement possible was seen in Fiji, where ecotourism encouraged the protection of a fishery. The fish population had collapsed, but when ecotourism created jobs, such as diving guides, and the protected area gave the populations a chance to recover, local incomes doubled over five years. When the local community can be active in determining its best course and is given proper assistance from the government - in this case, policing of the fishing zones to prevent sea poaching by outsiders - everyone can benefit.
1. It has been indicated that benefits of ecotourism are very promising. 2. The development supports ecosystem and drives indigenous people into wealth. 3. Land that had started to degrade can be reclaimed thanks to ecotourism. 4. The fish population in the protected area in Fiju has recovered. 5. Only the government can benefit when policing the fishing zones to prevent sea poaching. |
q q q q q |
1. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Người ta đã chỉ ra rằng lợi ích của du lịch sinh thái là rất hứa hẹn.
Giải thích: Thông tin có ở câu 3 đoạn 1: “However, more studies indicate that the benefits are far outweighing potential, or real, drawbacks.”
2. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Sự phát triển hỗ trợ du lịch sinh thái và giúp người bản địa trở nên giàu có.
Giải thích: Thông tin có ở câu 4 đoạn 1: “Where ecotourism has a stronghold, development is kept at bay, and development is what can kill an ecosystem and drive local or indigenous people into poverty.”
3. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Đất đã bắt đầu xuống cấp có thể được cải tạo nhờ du lịch sinh thái.
Giải thích: Thông tin có ở câu 6 đoạn 1: “[...], the drive is on to reclaim any land that had started to degrade.”
4. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Số lượng cá trong khu vực được bảo vệ ở Fiji đã phục hồi.
Giải thích: Thông tin có ở câu 2 đoạn 2: “The fish population had collapsed, [...], and the protected area gave the populations a chance to recover, local incomes doubled over five years.”
5. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Chỉ có chính phủ có thể hưởng lợi khi kiểm soát các khu vực đánh cá để ngăn chặn nạn săn trộm trên biển.
Giải thích: Thông tin có ở câu 3 đoạn 1: “[...] - in this case, policing of the fishing zones to prevent sea poaching by outsiders - everyone can benefit.”
Câu 61:
Listen to the benefits of ecotourism and complete the following sentences with ONE or TWO words
1. With ecotourism, the communities get financial rewards without__________ on the environment.
2. The__________and those people who are dependent upon it have to pay a high price for tourism.
3. Ecotourism can be the chance to__________in a unique, hands-on capacity.
4. The actual needs of various rural__________worldwide may be different from what people see in pictures and films.
5. If the government gives__________to ecosystems, they are far more likely to survive.
1. Đáp án: negative impact
Dịch nghĩa câu hỏi: Với du lịch sinh thái, cộng đồng nhận được thành quả về mặt tài chính mà không có _________đến môi trường.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “One of the biggest benefits of ecotourism is that, with no negative impact being made upon the environment [...]”
2. Đáp án: environment
Dịch nghĩa câu hỏi: ___________và những người phụ thuộc vào nó phải trả giá cao cho du lịch.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Tourism has been good for many economies, but often at a high price to the environment and those people who are dependent upon it.”
3. Đáp án: educate tourists
Dịch nghĩa câu hỏi: Du lịch sinh thái có thể là cơ hội để___________với một khả năng thực hành độc đáo.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Another of the benefits of ecotourism that is harder to measure is the opportunity it provides to educate tourists in a unique, hands-on capacity.”
4. Đáp án: communities
Dịch nghĩa câu hỏi: Nhu cầu thực tế của các____________nông thôn khác nhau trên toàn thế giới có thể khác với những gì mọi người nhìn thấy trong ảnh và phim.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “People who live in cities and suburbs may be sympathetic to the needs of various rural communities worldwide ...and experiencing its effects in person.”
5. Đáp án: more support
Dịch nghĩa câu hỏi: Nếu chính phủ___________cho các hệ sinh thái, chúng có nhiều khả năng tồn tại hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “If fragile ecosystems are given more support at the governmental level, they are far more likely to survive and thrive for generations to come.”
Câu 62:
Talk about measures to develop sustainable ecotourism in Viet Nam.
You can answer the following questions as cues:
* What are the measures?
* What can these measures help?
Useful languages:
Useful vocabulary |
Useful structures |
• causing pollution, destroying trees, hunting too much, causing forest fire, throwing waste • equalling life, saving money, saving energy, protecting ecosystems • issuing laws, notifying, educating, fining |
•... measures must be applied to develop ecotour- ism • The first and most important measure is ... •... issue laws to regulate ecotourism-related matters. • It is important to notify and educate local people and tourists ... •... fine tourists who violate the rules. •... deal with wrongdoings. •... make people aware of the law. •... advertise a beautiful Vietnam to the world • As a result, ...protect and preserve original and clean beauty of the nature. |
Complete the notes:
Structures of the talk |
Your notes |
What are the measures? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
What can these measures help? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. ... so measures must be applied to develop ecotourism.
2. The first and most important measure is ...
3. .. issue laws to regulate ecotourism-related matters.
4. ... fine tourists who violate the rules.
5. As a result, ... protect and preserve original and clean beauty of the nature.
Now you tick!
Did you ...
q answer all the questions in the task?
q give some details to each main point?
q speak slowly and fluently with only some hesitation?
q use vocabulary wide enough to talk about the topic?
q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Dịch nghĩa câu hỏi:
Hãy nói về các biện pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững ở Việt Nam.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây như gợi ý:
* Các biện pháp là gì?
* Những biện pháp này có thể giúp gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Measures (Biện pháp)
* issue laws (v. phr.) (ban hành luật)
* notify (v.) (thông báo)
* educate (v.) (giáo dục)
* fine (v.) (chế tài phạt)
Consequences (Kết quả)
* equalg life (v. phr.) (cân bằng cuộc sống)
* save money (v. phr.) (tiết kiệm tiền)
* protecte ecosystems (v. phr.) (bảo vệ hệ sinh thái)
* save energy (v. phr.) (tiết kiệm năng lượng)
Bài mẫu:
Ecotourism is a very good type of tourism when using natural beauty to attract tourists. Ecotourists are those who love the nature, but they themselves can have harmful actions to the environment like cutting down trees, cause pollution and fire. That’s the reason why measures must be applied to develop ecotourism without destroying the environment and landscape in the region. In my opinion, the first and most important measure is to have laws clearly regulating ecotourism-related matters, so that we have legal basis to carry out, inspect and deal with wrongdoings. Secondly, it is important to notify and educate local people and tourists to make them aware of the law, and to understand their role in protecting environment and landscape. Thirdly, there must be a clear regulation to fine tourists who violate the rules. By doing so, we can not only develop ecotourism, advertise a beautiful Vietnam to the world, create jobs for the local people but also protect and preserve original and clean beauty of the nature. |
Du lịch sinh thái là một loại hình du lịch rất tốt khi tận dụng vẻ đẹp hoang sơ của tự nhiên làm du lịch. Những du khách đến đây thường là những người yêu thiên nhiên nhưng cũng chính là những người có hành động gây hại cho môi trường như chặt cây, bẻ cành, gây ô nhiễm và gây cháy rừng. Chính vì thế cần có những biện pháp để du lịch sinh thái phát triển mà không hủy hoại môi trường và cảnh quan trong khu vực. Theo em, biện pháp đầu tiên và quan trọng nhất là phải có hệ thống pháp luật rõ ràng quy định các vấn đề liên quan đến du lịch sinh thái để có cơ sở pháp lý thực hiện, kiểm tra và xử lý. Thứ hai là phải nhắc nhở và giáo dục để những người làm du lịch cũng như du khách nắm được quy định của pháp luật, ý thức được vai trò của mình trong việc bảo vệ môi trường, cảnh quan. Thứ ba là phải ban hành quy chế xử lý vi phạm rõ ràng để xử lý vi phạm nhằm răn đe và bồi thường cho những hành vi vi phạm. Như vậy vừa có thể phát triển du lịch sinh thái, quảng bá hình ảnh đất nước Việt Nam xinh đẹp ra thế giới, tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương mà vẫn bảo vệ và giữ gìn được vẻ hoang sơ, sạch đẹp vốn có của tự nhiên. |
Câu 63:
Homestay/ interesting kind/ tourism/ many tourists/ want/ experience.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Homestay is an interesting kind of tourism that many tourists want to experience.
Dịch nghĩa: Homestay (Ở trọ cùng gia chủ) là một loại hình du lịch thú vị mà nhiều khách du lịch muốn trải nghiệm.
Câu 64:
Except/ advantages/ it/ has/ own problems/ bad review/ careless tourists.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Except for the advantages, it has its own problems like bad reviews and careless tourists.
Dịch nghĩa: Ngoài những lợi thế, nó có những vấn đề riêng như những nhận xét tiêu cực và khách du lịch bất cẩn.
Câu 65:
Book/ tour/ in advance/ appearing/ also/ popular/ problem.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Booking the tour in advance without appearing is also a popular problem.
Dịch nghĩa: Đặt lịch trước mà không xuất hiện cũng là một vấn đề phổ biến.
Câu 66:
Tourists/ may not/ review/ service/ correctly/ positively.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Tourists may not review the service correctly and positively.
Dịch nghĩa: Khách du lịch có thể không đánh giá dịch vụ một cách chính xác và tích cực.
Câu 67:
Drugs/ sometimes/ carried/ used/ tourists/ during/ stay.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Drugs are sometimes carried and used by tourists during the stay.
Dịch nghĩa: Ma túy đôi khi được khách du lịch mang theo và sử dụng trong thời gian lưu trú.
Câu 68:
Laws/ rules/ issued/ control/ problem.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Laws and rules must be issued to control the problems.
Dịch nghĩa: Pháp luật và quy định phải được ban hành để kiểm soát các vấn đề này.
Câu 69:
wrongdoings/ must/ eliminate/ this kind/ tourism.
→ ________________________________________________________
Đáp án: The wrongdoings must be eliminated in this kind of tourism.
Dịch nghĩa: Những hành vi sai trái phải được loại bỏ trong loại hình du lịch này.
Câu 70:
Write a short paragraph (120 -150 words) about problems of ecotourism.
You can answer the following questions as cues:
• What are the problems of ecotourism?
• Why are there these problems?
• What should be done to control it?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (120 - 150 từ) về các vấn đề của du lịch sinh thái.
• Các vấn đề của du lịch sinh thái là gì?
• Tại sao có những vấn đề này?
• Nên làm gì để kiểm soát nó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính):
Problems (Vấn đề)
* cause pollution (v. phr.) (gây ô nhiễm)
* destroy trees (v. phr.) (phá cây)
* hunt too much (v. phr.) (săn bắn quá nhiều)
* forest fire (n. phr.) (cháy rừng)
Causes (Nguyên nhân)
* lack of knowledge (n. phr.) (thiếu kiến thức)
* poor understanding (n. phr.) (không hiểu rõ)
* wrong thought (n. phr.) (suy nghĩ sai)
* bad habits (n. phr.) (thói quen xấu)
Solutions (Giải pháp)
* propagate (v.) (phổ biến)
* educate (v.) (giáo dục)
* issue laws (v. phr.) (ban hành luật)
* fine (v.) (xử phạt)
Bài mẫu:
Ecotourism is a naturally friendly kind of tourism that many people like, and develops quickly. Apart from benefits of ecotourism like partially protecting environment and landscape, and creating jobs for the local people, it also has some popular problems. Waste left by ecotourists after the tour causing environmental pollution can be mentioned here first. It can be food remaining, food containing bags and single use plastic items. In addition, careless ecotourists may cause forest fire by cigarette stubs or cooking fire, which threatens the safety of ecotourists themselves and the environment. The main reason is that the knowledge of ecotourists and local people are insufficient. They haven’t understood their role in developing a sustainable ecotourism. To solve this, laws and rules must be issued, and ecotourists must be aware of the problems. Bad behaviors and habits must be eliminated when visiting an ecotourism area. |
Du lịch sinh thái là một loại hình du lịch thân thiện với thiên nhiên được nhiều người ưa thích và phát triển nhanh chóng. Ngoài những lợi ích của du lịch sinh thái như góp phần bảo vệ môi trường và cảnh quan, và tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương, còn có một số vấn đề phổ biến. Chất thải do khách du lịch sinh thái để lại sau những chuyến tham quan gây ô nhiễm môi trường có thể được đề cập ở đây trước tiên. Nó có thể là thực phẩm thừa, túi đựng thức ăn và các sản phẩm nhựa sử dụng một lần. Ngoài ra, những khách du lịch sinh thái bất cẩn có thể gây cháy rừng với tàn thuốc lá hoặc lửa nấu ăn, điều này đe dọa đến sự an toàn của chính những khách đi du lịch sinh thái và môi trường. Lý do chính là hiểu biết của những khách đi du lịch sinh thái và người dân địa phương là chưa đủ. Họ chưa hiểu được vai trò của họ trong việc phát triển du lịch sinh thái bền vững. Để giải quyết điều này, pháp luật và quy định phải được ban hành và khách du lịch sinh thái phải nhận thức được vấn đề. Những hành vi và thói quen xấu phải được loại bỏ khi đến khu vực du lịch sinh thái. |