Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 4: An sinh xã hội có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 4: An sinh xã hội có đáp án (Phần 2)
-
120 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A
Câu 2:
Chọn đáp án D
Câu 3:
Chính sách an sinh xã hội nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau?
Thông tin. Theo Niên giám thống kê 2022, chính sách việc làm của Việt Nam đã hỗ trợ người lao động có việc làm và thu nhập, chất lượng cuộc sống nâng lên. Năm 2022, lao động có việc làm trong các ngành kinh tế đạt 50,6 triệu người. Tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động năm 2022 là 2,21%. Thu nhập bình quân đâu người tăng lên 55 961 000 đồng. Công tác giảm nghèo đạt kết quả nổi bật, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện. Tỉ lệ hộ nghèo từ gân 60% vào năm 1986 đã giảm xuống còn dưới 3%. Nguồn: dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 33 |
Chọn đáp án A
Câu 4:
Chính sách an sinh xã hội nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau?
Thông tin. Theo Niên giám thống kê năm 2022, chính sách bảo hiểm xã hội Việt Nam đóng vai trò trung tâm trong lưới an sinh xã hội, giúp người lao động chống đỡ các rủi ro mất hoặc suy giảm thu nhập nếu người lao động không may không thể làm việc, mất việc làm do bệnh tật, thai sản, tai nạn lao động, ... hoặc nghỉ hưu do tuổi già. Năm 2021, số người tham gia và thụ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp tăng. Tổng số thu bảo hiểm đạt 477,3 nghìn tỉ đồng, tổng số chi bảo hiểm đạt 393,6 nghìn tỉ đồng. Nguồn: dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 33 |
Chọn đáp án B
Câu 5:
Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào của Việt Nam?
Thông tin. Theo Cục Bảo trợ xã hội, chính sách trợ giúp xã hội tại Việt Nam hướng vào hỏ trợ hộ nghèo về bảo hiểm y tế, sản xuất, tiền điện; hỗ trợ dạy nghề cho học sinh dân tộc thiểu số. Cả nước đã thành lập được 425 cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, chăm sóc trẻ em, người tâm thần và 23 trung tâm công tác xã hội. Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội chủ động cứu trợ kịp thời cho người dân, hỗ trợ 182 900 tấn gạo cứu đói cho gần 12,194 triệu lượt nhân khẩu và hàng nghìn tỉ đồng cho các địa phương khắc phục hậu quả do thiên tai, dành hàng trăm tỉ đồng chăm lo cho người dân có hoàn cảnh khó khăn vào các dịp lẽ, tết. Nguồn: dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 34 |
Chọn đáp án D
Câu 6:
Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào của Việt Nam?
Thông tin. Theo Niên giám thống kê năm 2022, Việt Nam luôn chú trọng bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản, đã đạt được các kết qua như: Về giáo dục tối thiểu: Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Về y tế tối thiểu: công tác y tế và chăm sóc sức khoẻ nhân dân ngày càng được tăng cường. Số giường bệnh bình quân là 31,7 giường bệnh/1 vạn dân. Số bác sĩ là 99,6 nghìn người, đạt số bình quân 10 bác sĩ/1 vạn dân. Tỉ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin đạt 87,6%. Nguồn: dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 34 |
Chọn đáp án C
Câu 7:
Các hộ gia đình và cá nhân trong trường hợp sau đây đã được hưởng chính sách an sinh xã hội nào?
Trường hợp. Năm 2021, lũ lụt ở miền Trung gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản của nhân dân. Để giúp nhân dân các vùng bị lũ lụt, chính quyền địa phương T đã kịp thời trợ cấp cho các hộ gia đình và cá nhân bị ảnh hưởng. |
Chọn đáp án A
Câu 8:
Chọn đáp án B
Câu 9:
Chọn đáp án D
Câu 10:
Trong trường hợp sau, gia đình anh A đã được hưởng chính sách an sinh xã hội nào?
Trường hợp. Trước năm 2018, gia đình anh A thuộc diện hộ nghèo. Với sự hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, anh A đã chịu khó tìm hiểu, vừa làm, vừa học hỏi, vừa rút kinh nghiệm để chuyển đổi cơ cấu vật nuôi, cây trồng. Đến nay, gia đình anh A đã vươn lên thoát nghèo, có thu nhập ổn định. |
Chọn đáp án D
Câu 11:
Chọn đáp án D
Câu 12:
Chọn đáp án A
Câu 13:
Chọn đáp án C
Câu 16:
c. Cả 2 chính sách: trợ giúp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh khó khăn và trợ giúp đột xuất cho người dân gặp rủi ro… đều được đề cập đến trong thông tin trên.
Đúng
Câu 17:
d. Chính sách an sinh xã hội chỉ được tiến hành thông qua hoạt động cộng đồng của các lực lượng xã hội (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,…).
Sai
Câu 18:
a. Mọi công dân Việt Nam đều có quyền hưởng an sinh xã hội thông qua các chương trình, kế hoạch của Nhà nước.
+ Nhận định a đúng vì Điều 34 Hiến pháp 2013 đã ghi nhận: "Công dân có quyền được đảm bảo an sinh xã hội"; theo đó, mọi người dân đều có quyền hưởng an sinh xã hội thông qua các chương trình, kế hoạch của Nhà nước.
Câu 19:
b. An sinh xã hội hướng tới đảm bảo mức tối thiểu về thu nhập, cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản cho mọi người dân.
+ Nhận định b đúng vì thông qua hệ thống an sinh xã hội với các chính sách, chương trình Nhà nước hướng tới bảo đảm cho mọi người dân có được mức tối thiểu về thu nhập, cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, thiết yếu, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống.
Câu 20:
c. Nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống của người dân, đem lại hạnh phúc, an bình cho nhân dân, Nhà nước thực hiện các chính sách xã hội.
+ Nhận định c đúng vì mục tiêu của an sinh xã hội là bảo đảm chất lượng cuộc sống của người dân, đem lại hạnh phúc, an bình cho nhân dân. Nhà nước thực hiện các chính sách xã hội.
Câu 21:
d. Hệ thống an sinh xã hội chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề giảm nghèo.
Sai, vì: an sinh xã hội không chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề giảm nghèo mà còn giải quyết các vấn đề khác như: bảo đảm cho mọi người dân có được mức tối thiểu về thu nhập, cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, thiết yếu, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống,...