Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội
Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội
-
71 lượt thi
-
36 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chọn đáp án A
Câu 4:
Chọn đáp án D
Câu 5:
Chọn đáp án A
Câu 6:
Chọn đáp án B
Câu 7:
Chọn đáp án C
Câu 8:
Chọn đáp án B
Câu 9:
Chọn đáp án A
Câu 10:
Chọn đáp án B
Câu 11:
Chọn đáp án A
Câu 12:
Chọn đáp án D
Câu 13:
Chọn đáp án C
Câu 14:
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Vào năm 2015, ông T được tiếp cận nguồn vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội với số vốn ban đầu là 20 triệu đồng. Ông đã sử dụng số tiền được vay để mua bò giống. Đến năm 2022, từ hai con bò, đàn bò của gia đình ông đã tăng số lượng lên thành 10 con. Nhờ đó, đời sống của gia đình ông được cải thiện đáng kể.
Chọn đáp án A
Câu 15:
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam đã phối hợp với 28 tỉnh, thành phố hỗ trợ cho trẻ em mồ côi mất cha, mẹ do COVID-19 (mức 05 triệu đồng/trẻ em) và 124 triệu đồng cho 124 trẻ em sơ sinh là con của sản phụ bị nhiễm COVID-19 (mức 01 triệu đồng/trẻ em).
Chọn đáp án D
Câu 16:
Chọn đáp án D
Câu 18:
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Bà V làm nghề buôn bán nhỏ, bỏ ra một khoản tiền trích từ thu nhập để tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện với mục đích có được khoản lương hưu, không phải phụ thuộc vào con cháu, trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội.
Chọn đáp án A
Câu 19:
Chọn đáp án C
Câu 21:
a. Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành trên cơ sở huy động sự đóng góp của toàn xã hội để giúp đỡ các cá nhân gặp rủi ro.
Sai
Câu 22:
b. Nhờ tham gia bảo hiểm xã hội, chị T được bù đắp một phần thu nhập khi bị bệnh nghề nghiệp.
Đúng
Câu 23:
c. Loại hình bảo hiểm mà chị T tham gia do Nhà nước thực hiện, không mang tính chất kinh doanh.
Đúng
Câu 24:
d. Việc Công ty X đóng bảo hiểm xã hội cho chị T thể hiện tinh thần trách nhiệm của người sử dụng lao động và mang tính tự nguyện.
Sai
Câu 26:
b. Việc ông H nhận được số tiền bồi thường lớn hơn số phí đã đóng không khiến công ty bảo hiểm bị thiệt vì bảo hiểm thương mại hoạt động theo nguyên tắc “số đông bù số ít”.
Đúng
Câu 28:
d. Hình thức phân phối của bảo hiểm thương mại có tính đồng đều cho tất cả các khách hàng tham gia.
Sai
Câu 29:
a. An sinh xã hội là chính sách chỉ dành cho người dân có hoàn cảnh khó khăn, không may gặp rủi ro trong cuộc sống.
Sai
Câu 30:
b. Hệ thống an sinh xã hội dựa trên các trụ cột chính: việc làm, thu nhập và giảm nghèo; bảo hiểm xã hội; trợ giúp xã hội và các dịch vụ xã hội cơ bản.
Đúng
Câu 31:
c. Chính sách an sinh xã hội là chính sách xã hội cơ bản của Nhà nước nhằm Liên đảm bảo an toàn thu nhập và cuộc sống của các thành viên trong xã hội.
Đúng
Câu 32:
d. An sinh xã hội tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.
Đúng
Câu 33:
a. Bảo hiểm xã hội tự nguyện góp phần đảm bảo an sinh xã hội cho những người lao động tự do.
Đúng
Câu 34:
b. Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người dân không chỉ được Nhà nước hỗ trợ mức đóng mà còn được hưởng nhiều quyền lợi thiết thực.
Đúng