Trắc nghiệm Sinh Học 7 Bài 51: (có đáp án) Đa dạng của lớp Thú, các bộ Guốc móng và bộ Linh (phần 2)
Trắc nghiệm Sinh Học 7 Bài 51: (có đáp án) Đa dạng của lớp Thú, các bộ Guốc móng và bộ Linh (phần 2)
-
1059 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
11 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào dưới đây về thú móng guốc là đúng ?
Đáp án C
Đặc điểm về thú móng guốc là: có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bao bọc, được gọi là guốc; chân thú thuộc bộ móng guốc có đặc điểm thích nghi với lối di chuyển nhanh: thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
Câu 2:
Thú móng guốc có mấy bộ?
Đáp án D
Thú móng guốc gồm 3 bộ: Bộ Guốc chẵn, Bộ Guốc lẻ và Bộ voi
Câu 3:
Đặc điểm móng của Bộ Guốc chẵn là:
Đáp án B
Đặc điểm móng của Bộ Guốc chẵn là: có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, ngón 2 và 5 nhỏ hơn hoặc thiếu ngón, ngón số 1 bao giờ cũng thiếu
Câu 4:
Động vật nào dưới đây thuộc nhóm động vật nhai lại?
Đáp án B
Linh dương thuộc nhóm động vật nhai lại, Bộ guốc chẵn
Câu 5:
Đặc điểm móng của Bộ Guốc lẻ là:
Đáp án D
Đặc điểm móng của Bộ Guốc lẻ là: thú có 1 móng chân giữa phát triển hơn cả.
Câu 6:
Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ Guốc lẻ?
Đáp án A
Tê giác là đại diện của bộ Guốc lẻ. Trâu, cừu, lợn là đại diện của bộ Guốc chẵn.
Câu 7:
Phát biểu nào dưới đây về các đại diện của bộ Voi là đúng?
Đáp án B
Đặc điểm các đại diện của bộ Voi: có đủ 5 ngón, guốc nhỏ; có vòi, sống theo đàn. Ăn thực vật và không nhai lại.
Câu 8:
Đặc điểm móng của bộ voi là:
Đáp án A
Đặc điểm các đại diện của bộ Voi: có đủ 5 ngón, guốc nhỏ; có vòi, sống theo đàn.
Câu 9:
Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Linh trưởng là đúng?
Đáp án A
Bộ Linh trưởng gồm những thú đi bằng 2 chân, bàn tay, bàn chân 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính. Sống theo bầy đàn (khỉ) hoặc sống đơn độc (đười ươi)
Câu 10:
Thú có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
1. Cung cấp nguồn dược liệu quý (mật gấu,…).
2. Cung cấp nguồn thực phẩm (trâu, bò, lợn,…).
3. Cung cấp nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ, làm sức kéo….
4. Là đối tượng nghiên cứu khoa học.
Số ý đúng là
Đáp án D
Thú có vai trò quan trọng đối với đời sống con người: Cung cấp nguồn dược liệu quý (mật gấu,…).. nguồn thực phẩm (trâu, bò, lợn,…), nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ, làm sức kéo….Là đối tượng nghiên cứu khoa học, …
Câu 11:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của lớp thú:
Đáp án B
Đặc điểm chung của lớp thú: là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất; có lông mao. Bộ răng phân hóa thành 3 loại: răng cửa, răng nanh và răng hàm. Sinh sản: thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. Tuần hoàn: tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn và máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Bộ não phát triển. Động vật hằng nhiệt.
Câu 13:
Thú có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
1. Cung cấp nguồn dược liệu quý (mật gấu,…).
2. Cung cấp nguồn thực phẩm (trâu, bò, lợn,…).
3. Cung cấp nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ, làm sức kéo….
4. Là đối tượng nghiên cứu khoa học.
Số ý đúng là
Đáp án D
Câu 16:
Ngà voi là do loại răng nào biến đổi thành?
Đáp án D
Nguồn gốc phổ biến nhất của ngà là răng nanh, như với heo và hải mã, hoặc, trong trường hợp của voi, là răng cửa kéo dài.