Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Văn Trắc nghiệm Văn 7 CTST Phân tích văn bản Những kinh nghiệm dân gian về tiết có đáp án

Trắc nghiệm Văn 7 CTST Phân tích văn bản Những kinh nghiệm dân gian về tiết có đáp án

Trắc nghiệm Văn 7 CTST Phân tích văn bản Những kinh nghiệm dân gian về tiết có đáp án

  • 254 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các câu tục ngữ trong văn bản cùng nói về điều gì?

Xem đáp án

Các câu tục ngữ trong văn bản cùng nói về những kinh nghiệm thời tiết

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

“Hoa đất” trong câu tục ngữ “Mưa thấng Tư hư đất, mưa tháng Ba hoa đất” được hiểu như thế nào?

Xem đáp án

“Hoa đất” trong câu trên được hiểu là những gì tinh túy, đẹp đẽ, quý giá nhất được kết tinh từ trời đất, mạch nguồn của sự sống

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Xác định biện pháp tu từ trong câu tục ngữ số 6.

“Lúa chiêm nép ở đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”

Xem đáp án

- Biện pháp tu từ Nhân hóa: “nép”, “phất cờ”

- Tác dụng: Nhân hóa sự vật “lúa chiêm” cũng có những hành động, cử chỉ giống con người. Khiến cho câu thơ, hình ảnh thơ trở nên gần gũi, sinh động, giàu sức gợi hình, gợi cảm. Khiến cho sự vật trở nên thân thuộc, gần gũi với con người hơn.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Ý nghĩa của các câu tục ngữ trong bài là gì?

Xem đáp án

Các câu tục ngữ trong bài giúp người nông dân hiểu thêm về giá trị của đất và của các yếu tố khác trong lao động sản xuất

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Điền vào chỗ … từ còn thiếu trong câu sau:

“Tấc … tấc …”

Xem đáp án

Tấc đất tấc vàng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Điền vào chỗ … từ còn thiếu trong câu sau:

“Người đẹp vì …, lúa tốt vì …”

Xem đáp án

Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Điền vào chỗ … từ còn thiếu trong câu sau:

“Mưa tháng … hư đất, mưa tháng … hoa đất”

Xem đáp án

Mưa tháng Tư hư đất, mưa tháng Ba hoa đất

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Hai câu tục ngữ 1 và 6 có gì khác so với các câu tục ngữ còn lại?

Xem đáp án

Về hình thức, hai câu tục ngữ 1 và 6 khác biệt với các câu 2, 3, 4, 5 là:

Số lượng chữ ở câu tục ngữ số 1 rất ít, chỉ gồm bốn chữ còn câu tục ngữ số 6 là câu lục bát, nhiều hơn so với những câu còn lại.

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương