Trắc nghiệm Văn 7 CTST Phân tích văn bản Những kinh nghiệm dân gian về tiết có đáp án
Trắc nghiệm Văn 7 CTST Phân tích văn bản Những kinh nghiệm dân gian về tiết có đáp án
-
540 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các câu tục ngữ trong văn bản cùng nói về điều gì?
Các câu tục ngữ trong văn bản cùng nói về những kinh nghiệm thời tiết
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
“Hoa đất” trong câu tục ngữ “Mưa thấng Tư hư đất, mưa tháng Ba hoa đất” được hiểu như thế nào?
“Hoa đất” trong câu trên được hiểu là những gì tinh túy, đẹp đẽ, quý giá nhất được kết tinh từ trời đất, mạch nguồn của sự sống
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Xác định biện pháp tu từ trong câu tục ngữ số 6.
“Lúa chiêm nép ở đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”
- Biện pháp tu từ Nhân hóa: “nép”, “phất cờ”
- Tác dụng: Nhân hóa sự vật “lúa chiêm” cũng có những hành động, cử chỉ giống con người. Khiến cho câu thơ, hình ảnh thơ trở nên gần gũi, sinh động, giàu sức gợi hình, gợi cảm. Khiến cho sự vật trở nên thân thuộc, gần gũi với con người hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Ý nghĩa của các câu tục ngữ trong bài là gì?
Các câu tục ngữ trong bài giúp người nông dân hiểu thêm về giá trị của đất và của các yếu tố khác trong lao động sản xuất
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Điền vào chỗ … từ còn thiếu trong câu sau:
“Tấc … tấc …”
Tấc đất tấc vàng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Điền vào chỗ … từ còn thiếu trong câu sau:
“Người đẹp vì …, lúa tốt vì …”
Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Điền vào chỗ … từ còn thiếu trong câu sau:
“Mưa tháng … hư đất, mưa tháng … hoa đất”
Mưa tháng Tư hư đất, mưa tháng Ba hoa đất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Hai câu tục ngữ 1 và 6 có gì khác so với các câu tục ngữ còn lại?
Về hình thức, hai câu tục ngữ 1 và 6 khác biệt với các câu 2, 3, 4, 5 là:
Số lượng chữ ở câu tục ngữ số 1 rất ít, chỉ gồm bốn chữ còn câu tục ngữ số 6 là câu lục bát, nhiều hơn so với những câu còn lại.
Đáp án cần chọn là: D