Khoảng cách từ điểm A( 1; 2) đến đường thẳng d: là:
A. 1
B. 0,1
C. 0,2
D. 0,3
Ta đưa phương trình đường thẳng đã cho về dạng tổng quát:
3x+ 4y- 12= 0
+ Khi đó khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là:
Chọn C.
Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (d) : x- 5y+ 6= 0 và trục hoành
Hai đường thẳng d1 : mx + y =m+ 1 và d2 : x+ my= 2 cắt nhau khi và chỉ khi:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (a): 6x+ 8y+ 10= 0 và (b): 3x+ 4y = 0 là:
Gọi H là trực tâm tam giác ABC; phương trình của các cạnh và đường cao tam giác là:
AB: 7x – y+ 4= 0 và BH: 2x+ y- 4= 0; AH: x - y -2= 0
Phương trình đường cao CH của tam giác ABC là:
Cho đường thẳng d có phương trình tham số và điểm A(3,5 ; -2). Điểm A thuộc d ứng với giá trị nào của t ?
Cho ba điểm A( -4; 1) ; B( 2; -7) và C( 5; -6) và đường thẳng d: 3x+ y+ 11=0 .Quan hệ giữa d và tam giác ABC là:
Cho tam giác ABC có A( -1; 3) ; B( -2; 0) và C( 5;1). Trực tâm H của tam giác ABC có toạ độ là:
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1; -3) và B( 2; 5) là:
Cho ba điểm di động A( 1-2m; 4m) ; B( 2m; 1-m) và C( 3m-1; 0). Gọi G là trọng tâm tam giác ABC thì G nằm trên đường thẳng nào sau đây:
Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng ( a) : 4x- y-5= 0 và đường thẳng (b) : 2x- 3y – 5= 0.
Phương trình nào sau đây biểu diễn đường thẳng không song song với đường thẳng d: y= 2x- 3
Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng sau đây: (d1): x- 2y+ 1=0 và (d2): -3x+ 6y-1 =0 .
Hai đường thẳng (a) 4x+ 3y- 18= 0 và (b) : 3x+ 5y-19= 0 cắt nhau tại điểm có toạ độ:
Cho tam giác ABC có tọa độ 3 điểm là A( -2; 3); B( 1; 4) và C(4; 1) ; đường trung tuyến BM có phương trình là: