Giải hệ phương trình 2x−3y+5+y+52x−3=23x+2y=19 (với x>32;y>−5).
Đặt t=2x−3y+5t>0.
Ta có phương trình: t+1t=2⇔t−12=0⇔t=1⇒2x−3y+5=1⇔2x−y=8
Ta có hệ: 2x−y=83x+2y=19⇔x=5y=2
Vậy nghiệm của hệ phương trình là 5;2.
Cho hệ phương trình x+y=mx2+y2=−m2+6 (m là tham số).
Hãy tìm các giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm (x;y) sao cho biểu thức A=xy+2x+y đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó.
Giải hệ phương trình x+y+4xy=16x+y=10 .
Giải hệ phương trình x2+y2=10x+1y+1=8.
Giải hệ phương trình 2x+3y=xy+51x+1y+1=1.
Giải hệ phương trình x2−3x=−2y (1)y2−3y=−2x (2).
Giải hệ phương trình xy+x+y=3x2y+xy2=2.
Giải hệ phương trình 3x=x2+2y23y=y2+2x2.
Giải hệ phương trình x2+1y2+xy=27x+1y+xy=15.
Tính giá trị của biểu thức M=a2+b2 biết a, b thỏa mãn: 3a2b2+1b3=13b2a2+2a3=1.
Giải hệ phương trình x2+4y2=5x+2y5+4xy=27.
Giải hệ phương trình 2x+y=x22y+x=y2.
Giải hệ phương trình x3=2y+xy3=2x+y.
Một hình cầu có bán kính \[3{\rm{\;cm}}.\] Một hình nón cũng có bán kính đáy bằng \[3{\rm{\;cm}}\] và có diện tích toàn phần bằng diện tích mặt cầu. Chiều cao của hình nón bằng
Một dụng cụ gồm một phần có dạng hình trụ, phần còn lại có dạng hình nón. Các kích thước cho trên hình vẽ dưới đây.
Thể tích của dụng cụ ấy bằng
III. Vận dụng
Một bồn chứa xăng hình trụ có đường kính đáy \[2,2{\rm{\;m}}\] và chiều cao \[3,5{\rm{\;m}}.\] Biết rằng, cứ \[1\,\,kg\] sơn thì sơn được \[8{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}.\] Giả sử bề dày thành bồn chứa xăng không đáng kể và lấy \[\pi \approx 3,14.\] Hỏi để sơn bề mặt ngoài của bồn chứa xăng hết bao nhiêu ki-lô-gam sơn (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
Một hình cầu có diện tích bề mặt là \[576\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\] Thể tích của hình cầu đó bằng
Một hình cầu có độ dài đường tròn lớn là \[30\pi {\rm{\;dm}}.\] Diện tích mặt cầu đó bằng
Một hình nón có bán kính đáy là \[13{\rm{\;cm}}\] và thể tích là \[676\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}.\] Độ dài đường sinh của hình nón đó làm tròn đến hàng phần trăm là
Một hình nón có độ dài đường sinh là \[9{\rm{\;dm}}\] và diện tích xung quanh bằng \[54\pi {\rm{\;d}}{{\rm{m}}^2}.\] Bán kính đáy của hình nón đó bằng
Cho hình nón có chiều cao bằng \[a\] và đường kính đường tròn đáy bằng \[2a.\] Thể tích của hình nón bằng
Một hình trụ có chiều cao bằng \(a\) và chu vi đường tròn đáy bằng \[4\pi a.\] Thể tích của khối trụ này bằng
II. Thông hiểu
Cho hình trụ có đường kính đáy \[10{\rm{\;cm}},\] chiều cao \[4{\rm{\;cm}}.\] Diện tích xung quanh của hình trụ này là