Nguyên tố nitrogen (Z = 7). Xác định vị trí của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn.
A. Ô 7, chu kì 2, nhóm IIIA.
B. Ô 7, chu kì 2, nhóm VA.
C. Ô 7, chu kì 3, nhóm IIIA.
D. Ô 7, chu kì 3, nhóm VA.
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (Z = 7): 1s22s22p3.
Số thứ tự ô = Số hiệu nguyên tử Z = 7
Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 2
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p3 ® Nitrogen thuộc nhóm A.
Số thứ tự nhóm A = Số electron lớp ngoài cùng = 5.
Vậy, trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nitrogen thuộc ô 7, chu kì 2, nhóm VA.
Nguyên tố calcium (Ca) thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nguyên tử calcium có
Nguyên tố aluminium (Al) ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3. Cấu hình electron của nguyên tử aluminium là
Cho các đại lượng và tính chất sau đây:
a) Khối lượng nguyên tử
b) Bán kính nguyên tử
c) Tính kim loại – tính phi kim
d) Tính acid – base của oxide và hydroxide.
e) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng
Số đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là
Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó
Nguyên tố X có Z = 11. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của X lần lượt là:
Nguyên tố phosphorus (P) ở ô số 15, nhóm VA, chu kì 3. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Nguyên tố X có Z = 17. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?
Nguyên tố chlorine (Cl) ở ô 15, chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
Cấu hình electron của anion X2- là 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?