Liên kết đôi gồm
A. hai liên kết s.
B. hai liên kết p.
C. một liên kết s và hai liên kết p.
D. một liên kết s và một liên kết p.
Đáp án đúng là: D
Các liên kết cộng hóa trị đơn đều là liên kết s.
Liên kết đôi gồm một liên kết s và một liên kết p. Liên kết ba gồm một liên kết s và hai liên kết p.
Các liên kết trong phân tử nitrogen (N2) được tạo thành là do sự xen phủ của
Liên kết sigma (s) là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do
Liên kết cộng hóa trị được hình thành từ cặp electron dùng chung. Để tạo nên một cặp electron chung,
Trong phân tử: CHCl=CHCl, số liên kết s và liên kết p lần lượt là
Khi hình thành phân tử giữa hai nguyên tử, vị trí của các AO như sau:
Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết s? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết p?
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.