Thứ năm, 30/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/07/2023 39

Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 7(x2 + xy + y2) = 39(x + y).

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

Ta có 7(x2 + xy + y2) = 39(x + y).

7.[(x + y)2 – xy] = 39(x + y).

7(x + y)2 – 39(x + y) = 7xy.

28(x + y)2 – 156(x + y) = 7.4xy   (1)

Ta có (x – y)2 ≥ 0, x, y ℝ.

x2 – 2xy + y2 ≥ 0, x, y ℝ.

x2 + 2xy + y2 ≥ 4xy, x, y ℝ.

(x + y)2 ≥ 4xy, x, y ℝ.

7(x + y)2 ≥ 7.4xy, x, y ℝ.

7(x + y)2 ≥ 28(x + y)2 – 156(x + y), x, y    (2)

Đặt t = x + y.

Khi đó (2) tương đương với: 7t2 ≥ 28t2 – 156t.

21t2 – 156t ≤ 0.

t(21t – 156) ≤ 0.

\[ \Leftrightarrow 0 \le t \le \frac{{52}}{7}\].

0 ≤ t ≤ 7.

Thế t = x + y vào (1), ta được: 7t2 – 39t = 7xy.

\( \Leftrightarrow {t^2} - \frac{{39}}{7}t = xy\).

Vì x, y là các số nguyên nên t nguyên và xy nguyên.

Khi đó \(\frac{{39}}{7}t\) nguyên.

Vì vậy t 7.

Mà 0 ≤ t ≤ 7.

Suy ra t = 0 hoặc t = 7.

Với t = 0, ta có: x + y = 0 x = –y.

Thế x = –y vào phương trình ban đầu, ta được: 7(y2 – y2 + y2) = 39(–y + y).

7y2 = 0 y2 = 0 y = 0.

Khi đó x = –y = 0.

Với t = 7, ta có: x + y = 7 x = 7 – y.

Thế x = 7 – y vào phương trình ban đầu, ta được:

7[(7 – y)2 + (7 – y)y + y2] = 39(7 – y + y).

7.(49 – 14y + y2 + 7y – y2 + y2) = 273.

7.(49 – 7y + y2) = 273.

343 – 49y + 7y2 = 273.

70 – 49y + 7y2 = 0.

7(y – 5)(y – 2) = 0.

y = 5 hoặc y = 2.

Với y = 5, ta có: x = 7 – y = 7 – 5 = 2.

Với y = 2, ta có: x = 7 – y = 7 – 2 = 5.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là: (x; y) = (0; 0), (2; 5), (5; 2).

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho tam giác ABC nhọn, vẽ đường tròn (O) đường kính BC cắt AB, AC lần lượt tại F và E. CF cắt BE tại H.

a) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp.

b) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF. Tính số đo cung EHF, diện tích hình quạt IEHF của đường tròn (I) nếu \(\widehat {BAC} = 60^\circ \), AH = 4 cm.

c) AH giao BC tại D. Chứng minh FH là tia phân giác của \(\widehat {DFE}\).

d) Chứng minh 2 tiếp tuyến của (O) tại E, F và AH đồng quy tại một điểm.

Xem đáp án » 18/07/2023 185

Câu 2:

Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi D là trung điểm của cạnh BC.

a) Chứng minh rằng ∆ABD = ∆ACD và AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\).

b) Vẽ DM vuông góc với AB tại M. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = AM. Chứng minh ∆ADM = ∆ADN và DN vuông góc AC.

c) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng CN. Trên tia đối của tia KD lấy điểm E sao cho KE = KD. Chứng minh M, E, N thẳng hàng.

Xem đáp án » 18/07/2023 146

Câu 3:

Tìm số tự nhiên a, b biết ƯCLN(a, b) = 4 và a + b = 48.

Xem đáp án » 18/07/2023 131

Câu 4:

Cho tam giác ABC nhọn. Vẽ đường tròn tâm O đường kính BC cắt AB, AC theo thứ tự tại D và E.

a) Chứng minh CD vuông góc với AB, BE vuông góc với AC.

b) Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh AK vuông góc với BC.

Xem đáp án » 18/07/2023 128

Câu 5:

Cho tam giác ABC, hai điểm M, N được xác định bởi \(3\overrightarrow {MA} + 4\overrightarrow {MB} = \vec 0\); \(\overrightarrow {NB} - 3\overrightarrow {NC} = \vec 0\). Chứng minh 3 điểm M, G, N thẳng hàng, với G là trọng tâm tam giác ABC.

Xem đáp án » 18/07/2023 105

Câu 6:

Cho tam giác ABC có AB = AC, gọi D là trung điểm của BC. Chứng minh:

a) ∆ADB = ∆ADC.

b) AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\)\(\widehat B = \widehat C\).

c) AD vuông góc với BC.

Xem đáp án » 18/07/2023 96

Câu 7:

Rô-bốt có hai cái cốc loại 250 ml và 400 ml. Chỉ dùng hai cái cốc đó, làm thế nào để Rô-bốt lấy được 100 ml nước từ chậu nước?

Xem đáp án » 18/07/2023 78

Câu 8:

Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’. Gọi G là trọng tâm tam giác ABA’ và M là điểm tùy ý trên đường thẳng B’C’. Đường thẳng MG cắt mặt phẳng (ABC) tại điểm N. Tỉ số \(\frac{{GM}}{{GN}}\) bằng

Xem đáp án » 18/07/2023 71

Câu 9:

Tìm tổng của số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau với số chẵn lớn nhất gồm 2 chữ số chẵn khác nhau.

Xem đáp án » 18/07/2023 70

Câu 10:

Cho mười chữ số 0, 1, 2, 3, …, 9. Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 6 chữ số khác nhau, nhỏ hơn 600000 được xây dựng từ 10 số trên.

Xem đáp án » 18/07/2023 61

Câu 11:

Tính tổng sau: 1 + 2 + 3 + … + 99.

Xem đáp án » 18/07/2023 61

Câu 12:

a) Cho biểu thức \[A = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}}\] với x ≥ 0. Tính giá trị của A khi x = 16.

b) Cho biểu thức \(B = \frac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x + 1}} - \frac{5}{{1 - \sqrt x }} + \frac{4}{{x - 1}}\) với x ≥ 0; x ≠ 1. Rút gọn B.

c) Tìm các số hữu tỉ x để P = A.B có giá trị nguyên.

Xem đáp án » 18/07/2023 56

Câu 13:

Cho hai điểm phân biệt A và B. Tìm điểm M thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

a) \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {BA} \).

b) \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {AB} \).

c) \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \).

Xem đáp án » 18/07/2023 54

Câu 14:

Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức:

a) A = cos4x – cos2x + sin2x;

b) B = sin4x – sin2x + cos2x.

Xem đáp án » 18/07/2023 52

Câu 15:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Các điểm I, J lần lượt là trọng tâm tam giác SAB, SAD. Gọi M là trung điểm của CD. Tìm giao đim E ca SD và mặt phẳng IJM.

Xem đáp án » 18/07/2023 51