A. specify
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. specify /ˈspesɪfaɪ/ (v): cụ thể hóa, làm rõ ràng hơn với những thông tin chi tiết hơn
B. specifically /spəˈsɪfɪkli/ (adv): dành riêng cho (liên quan đến hoặc có xu hướng chỉ dành cho một mục đích, một đối tượng cụ thể); một cách chi tiết và chính xác
C. specific /spəˈsɪfɪk/ (a): cụ thể, liên quan đến một thứ cụ thể; chi tiết và chính xác
D. specifying: dạng V-ing của động từ “specify”
=> Đứng trước danh từ “awards” ta dùng một tính từ nữa, để cùng với tính từ “major” bổ nghĩa cho danh từ này. Do đó, ta chọn C.
Tạm dịch: “You might include certain professional affiliations and possibly highlight (5) _________ major awards that relate to the job you’re applying for, but it’s usually a concise document.”
(Bạn có thể cho bao gồm những mối liên kết với đảng hay tổ chức nào đó có tính chuyên môn cao nhất định và có thể nhấn mạnh các giải thưởng quan trọng cụ thể nào đó liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển, nó thường là một tài liệu súc tích.)
According to paragraph 4, what is NOT related to the alarming situation of unemployment?
However, there’s also a lot of pressure (2) ____ to decide which option is best.
Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.
According to paragraph 2, what is NOT mentioned as the unchanging requirement of the job market?
It can be inferred from the reading about the vocational training in the US that _______.
You should (5) ____ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.