Lời giải
Đặt \(f\left( x \right) = \frac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30\) là hàm số xác định và liên tục trên đoạn [0; 2]
Ta có: f ¢(x) = x3 − 28x + 48
Với mọi x Î [0; 2] ta có f ¢(x) = x3 − 28x + 48 = 0 Û x = 2
Mặt khác: f (0) = m − 30; f (x) = m + 14.
\(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = \max \left\{ {\left| {f\left( 0 \right)} \right|;\;\left| {f\left( 2 \right)} \right|} \right\}\)
Theo bài ra ta có: \[\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| \le 30 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {f\left( 0 \right)} \right| \le 30\\\left| {f\left( 2 \right)} \right| \le 30\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {m - 30} \right| \le 30\\\left| {m + 14} \right| \le 30\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 30 \le m - 30 \le 30\\ - 30 \le m + 14 \le 30\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 \le m \le 60\\ - 44 \le m \le 16\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 \le m \le 16\]
Do m Î ℤ Þ m Î S = {0; 1; 2; 3; 4; 5; …; 16}
Vậy tổng tất cả 17 giá trị trong tập S là \(\frac{{17\,.\,\left( {0 + 16} \right)}}{2} = 136\)
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, tia phân giác của góc B và góc C cắt AC và AB lần lượt tại E và D.
a) Chứng minh BE = CD, AD = AE.
b) Gọi I là giao điểm của BE và CD, AI cắt BC tại M. Chứng minh tam giác MAC vuông cân.
c) Từ A và D vẽ các đường thẳng vuông góc với BE. Các đường này cắt BC tại K và H. Chứng minh HK = KC.
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) 4x2 + y2 − 4xy
b) 27 + 9x2 + 27x + x3
c) 8z3 + 1
d) (2z − 3)2 − 16
e) (2x − 7)2 − (x + 2)2
Tìm số nguyên dương n sao cho:
\({\log _{2018}}2019 + {2^2}{\log _{\sqrt {2018} }}2019 + {3^2}{\log _{\sqrt[3]{{2018}}}}2019 + ... + {n^2}{\log _{\sqrt[n]{{2018}}}}2019\)
= 10102 . 20212 log 2018 2019
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) 4x2 − 4xy + y2
b) 9x3 − 9x2y − 4x + 4y
c) x3 + 2 + 3(x3 − 2)