Chứng minh nếu p và 8p2 + 1 là hai số nguyên tố lẻ thì 8p2 + 2p + 1 là số nguyên tố.
Số tự nhiên p có một trong các dạng:
với
• Nếu p = 3k mà p là số nguyên tố lẻ nên p = 3
Khi đó:
8p2 + 1 = 8 . 32 + 1 = 73 là số nguyên tố lẻ;
8p2 + 2p + 1= 8 . 32 + 2 . 3 + 1 = 79 là số nguyên tố.
• Nếu p = 3k + 1 thì 8p2 + 1 = 8(3k + 1)2 + 1 = 72k2 + 48k + 9 ⋮ 3 là hợp số nên loại.
• Nếu p = 3k + 2 thì 8p2 + 1 = 8(3k + 2)2 + 1 = 72k2 + 96k + 33 ⋮ 3 là hợp số nên loại.
Vậy minh nếu p và 8p2 + 1 là hai số nguyên tố lẻ thì 8p2 + 2p + 1 là số nguyên tố.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình x3 – 3mx + 2 = 0 có nghiệm duy nhất
Một cấp số cộng gồm 5 số hạng. Hiệu số hạng đầu và số hạng cuối bằng 20. Tìm công sai d của cấp số cộng đã cho
b) Tìm m để đồ thị hàm số (Cm) có các điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía của trục tung.
Cho phương trình (với abc ≠ 0 và bc + ac + ab ≠ 0). Trong các kết luận sau, kết luận đúng là:
Một hình thang có đáy nhỏ là 4 cm , chiều cao là 5 cm, diện tích là 40 cm2. Tính chiều dài đáy lớn.
Cho tam giác ABC nhọn. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng tứ giác MNPH là hình thang cân.
d) Xác định vị trí của điểm C trên nửa đường tròn đường kính AB để đoạn thẳng MN có độ dài lớn nhất.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; –1; 3) và hai đường thẳng . Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2.