Chứng minh rằng 7 . 52n + 12 . 6n chia hết cho 19.
Ta có:
7 . 52n + 12 . 6n
= 7 . 52n + (19 – 7) . 6n
= 7 . 52n + 19 . 6n – 7 . 6n
= 7 . (52n – 6n) + 19 . 6n
= 7 . (25n – 6n) + 19 . 6n
Vì 7 . (25n – 6n) ⋮ 19 và 19 . 6n ⋮ 19
Nên 7 . (25n – 6n) + 19 . 6n ⋮ 19
Vậy 7 . 52n + 12 . 6n chia hết cho 19.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình x3 – 3mx + 2 = 0 có nghiệm duy nhất
Một cấp số cộng gồm 5 số hạng. Hiệu số hạng đầu và số hạng cuối bằng 20. Tìm công sai d của cấp số cộng đã cho
b) Tìm m để đồ thị hàm số (Cm) có các điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía của trục tung.
Cho phương trình (với abc ≠ 0 và bc + ac + ab ≠ 0). Trong các kết luận sau, kết luận đúng là:
Một hình thang có đáy nhỏ là 4 cm , chiều cao là 5 cm, diện tích là 40 cm2. Tính chiều dài đáy lớn.
Cho tam giác ABC nhọn. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng tứ giác MNPH là hình thang cân.
d) Xác định vị trí của điểm C trên nửa đường tròn đường kính AB để đoạn thẳng MN có độ dài lớn nhất.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; –1; 3) và hai đường thẳng . Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2.