Đạo hàm của hàm số f(x) = x2 – 2x + 1 tại x0 = 1 bằng a. Đạo hàm của hàm số g(x) = x – 2 tại x0 = 4 bằng b. Khi đó a – b bằng:
A. –1;
B. 0;
C. 1;
Đạo hàm của hàm số f(x)=13x−4 tại x0 = 2 là:
Cho hàm số x−2, ∆x là số gia của biến số tại x0 = 3. Khi đó ΔyΔx bằng:
Cho hàm số f(x) = 3x2 + 2x – 1, ∆x là số gia của biến số tại x0 = 3. Khi đó ∆y bằng:
Cho hàm số f(x) = x−1. Đạo hàm của hàm số tại x0 = 10 là:
Cho hàm số f(x)=x3−1x+2. Đạo hàm của số tại x0 = 1 là:
Trong các hàm số sau hàm số nào có đạo hàm bằng 14 tại x0 = 1.
Cho hàm số f(x) = x. Đạo hàm của hàm số tại x0 = 3 là:
Đạo hàm của hàm số f(x) = x4 – 5 tại x0 = 2 là:
Bạn An thả một quả bóng cao su từ độ cao 9 m so với mặt đất. Mỗi lần chạm đất quả bóng nảy lên độ cao bằng độ cao của lần rơi trước. Giả sử quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt đất. Tổng quãng đường bóng đã di chuyển (từ lúc bắt đầu thả đến lúc bóng không di chuyển nữa) gần nhất với kết quả nào sau đây?
Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,5111… được biểu diễn bởi phân số tối giản . Tính tổng
Rút gọn \[{\rm{S}} = 1 + {\cos ^2}{\rm{x}} + {\cos ^4}{\rm{x}} + {\cos ^6}{\rm{x}} + .... + {\cos ^{2{\rm{n}}}}{\rm{x}} + ...\]với\[\cos {\rm{x}} \ne \pm 1\]
Cho dãy số (un) với , trong đó a là tham số thực. Tìm a để
Giá trị của giới hạn bằng:
Kết quả của giới hạn là:
Giá trị của giới hạn là:
Giá trị của giới hạn bằng
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thuộc khoảng (−10; 10) để