Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở nước ta.
Trang Atlat sử dụng: trang 19.
1. Sự phát triển (khai thác biểu đồ diện tích trồng cây công nghiệp các năm ở bản đồ cây công nghiệp trang 19)
DIỆN TÍCH VÀ TỈ TRỌNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2000 – 2007
Năm |
2000 |
2005 |
2007 |
Diện tích (nghìn ha) |
1451 |
1633 |
1821 |
Tỉ trọng trong tổng diện tích cây công nghiệp (%) |
65,1 |
65,5 |
68,3 |
- Diện tích cây công nghiệp lâu năm không ngừng tăng trong giai đoạn 2000 – 2007: tăng 370 nghìn ha, gấp khoảng 1,25 lần.
- Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm trong tổng diện tích cây công nghiệp cũng tăng: từ 65,1% năm 2000 lên 68,3% năm 2007.
- Cơ cấu các loại cây công nghiệp ở nước ta đa dạng bao gồm cả các cây có nguồn gốc nhiệt đới (như cao su, cà phê, hồ tiêu.) và các cây có nguồn gốc cận nhiệt (như chè, quế, hồi..).
- Hiện đã có sự phân bố rộng khắp cả nước.
Giải thích:
Do nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm, thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng, chính sách phát triển của Nhà nước...
- Diện tích, sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm quan trọng (xem phần 1.d — câu 11).
2. Sự phân bố
- Tập trung ở ba vùng chuyên canh cây công nghiệp:
+ Đông Nam Bộ chuyên canh các loại cây cao su, cà phê, điều..
+ Tây Nguyên chuyên canh cà phê, cao su, hồ tiêu..
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên canh chè, hỏi, quế...
- Các vùng đồng bằng chỉ phát triển một số loại cây như dừa ở Đồng bằng sông Cửu Long và Bình Định...
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa lượng mưa ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày đặc điểm của hệ thống sông Hồng và sông Mê Công.
b. Giải thích vì sao chế độ nước sông Mê Công lại điều hoà hơn chế độ nước sông Hồng.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích chế độ nhiệt của nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh địa hình là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt và chế độ mưa) của nước ta.
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
So sánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Phân tích lát cắt địa hình A – B (từ Thành phố Hồ Chí Minh Đà Lạt, núi Bi Doup đến sông Cái). Từ đó rút ra đặc điểm chính của địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
a Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và Tải thích chế độ mưa ở nước ta.
a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố trâu, bò, lợn ở nước ta.
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và ùng núi Trường Sơn Nam.
Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lý nước ta. Đặc điểm đó đã tác động như thế nào đến đặc điểm tự nhiên và việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh tính phân hóa theo chiều Bắc – Nam của chế độ nhiệt và chế độ mưa ở nước ta.
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích sự phân bố dân cư của nước ta theo lãnh thổ.