Nếu tăng gấp 3 lần cạnh hình lập phương thì được hình lập phương mới có thể tích hơn thể tích hình lập phương ban đầu là \(208\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\) Cạnh của hình lập phương ban đầu bằng
Cho khối lập phương \({\rm{ABCD}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) cạnh a. Thể tích của khối tứ diện \({\rm{AC}}{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) là
Cho khối hộp \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\) có thể tích V. Thể tích của khối tứ diện \({\rm{A}}{{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) là
Cho khối hộp chữ nhật \({\rm{ABCD}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) có \({\rm{AB}} = {\rm{a}},{\rm{AD}} = {\rm{b}},{\rm{A}}{{\rm{A}}^\prime } = {\rm{c}}.\) Thể tích của khối hộp chữ nhật \({\rm{ABCD}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) là
Một lăng kính có dạng hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông. Chiều cao của lăng kính là 10 cm, đáy của lăng kính là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là 6 cm và 8 cm. Diện tích toàn phần của lăng kính là
Cho hình chóp \({\rm{S}}.{\rm{ABCD}}\) có đáy ABCD là hình vuông cạnh \({\rm{a}},{\rm{SA}}\) vuông góc với \(({\rm{ABCD}})\), góc giữa đường thẳng SC và \(({\rm{ABCD}})\) là \({60^o }.\) Thể tích khối chóp $S. A B C D$ là
Cho khối lập phương \({\rm{ABCD}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) cạnh a. Thể tích của khối tứ diện \({\rm{AC}}{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) là