Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[C.\] Biết \(BC = 110\;\,{\rm{m}}\,;\,\,\widehat {BAC} = 20^\circ .\) Độ dài cạnh \[AC\] là
(Đơn vị tính: \(m;\) Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O) kẻ hai tiếp tuyến MA, MB tới (O), (A, B là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của AB với MO; E và F là các giao điểm của đường thẳng MO với đường tròn (O) (với ME < MF)
1) Chứng minh bốn điểm M, A, O, B cùng thuộc một đường tròn.
2) Chứng minh và HE.HF = HM.HO
3) Kẻ đường kính BP của đường tròn (O). Đường thẳng MP cắt đường tròn (O) tại điểm N (N khác P) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng MH. Chứng minh và ba điểm A, N, I thẳng hàng.
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Lúc 7 giờ sáng, một ca nô xuôi dòng sông từ bến A đến bến B dải 36 km. Khi đến bến B, ca nô nghỉ 30 phút. Sau đó, ca nô lại ngược dòng từ bến B về đến bến A lúc 10 giờ 48 phút cùng ngày. Tính vận tốc riêng của ca nô, biết vận tốc dòng nước là 2 km/h
Một quả bóng đá tiêu chuẩn thường được sử dụng tại các giải thi đấu có diện tích bề mặt là Coi quả bóng đá có dạng hình cầu, tính thể tích của quả bóng (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân và lấy
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho parabol và đường thẳng y = 5xx - m - 1 với m là tham số.
a) Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
b) Tìm tất cả các giá trị của m đề (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ là các số tự nhiên.
Cho hai biểu thức:
và với
1) Tính giá trị của biểu thức B khi x = 49
2) Rút gọn biểu thức A
3) Tìm tất cả các giá trị của x để P = AB có giá trị là một số nguyên.
Một trường trung học cơ sở mua 500 quyển vở bao gồm \(x\) quyển vở loại thứ nhất và \(y\) quyển vở loại thứ hai \(\left( {x,y \in \mathbb{N}*} \right)\) để làm phần thưởng cho học sinh. Giá bán của mỗi quyển vở loại thứ nhất, loại thứ hai lần lượt là \[8\,\,000\] đồng và \[9\,\,000\] đồng. Biết tổng số tiền nhà trường đã dùng để mua 500 quyển vở đó là \[4\,\,200\,\,000\] đồng. Mỗi học sinh Xuất sắc được thưởng 02 quyển vở loại thứ nhất và 01 quyển vở loại thứ hai; mỗi học sinh Giỏi được thưởng 01 quyển vở loại thứ nhất và 01 quyển vở loại thứ hai; các học sinh khác không được thưởng và số học sinh này chiếm \(40\% \) tổng số học sinh cả trường.
a) \(x + y = 500\).
b) \(9x + 8y = 4\,\,200\,\,000\).
c) \(x = 300;y = 200\).
Người ta muốn dựng một khung cổng hình vuông \[ABCD\] có độ dài cạnh bằng \[3{\rm{ cm}}\] được bao bởi một khung thép có dạng nửa đường tròn tâm \(F\) bán kính \[FA\] (như hình 3).
a) Độ dài đoạn thẳng \[OA\] là \(1,5\sqrt 2 \;\,{\rm{m}}\).
b) Độ dài đoạn thẳng \(HG = 3\sqrt 5 \;\,{\rm{m}}\).
c) Độ dài cung \[GAH\] là \(3\sqrt 5 \pi \,\,{\rm{m}}\).
Để giúp tàu hỏa chuyển từ đường ray theo hướng này sang đường ray theo hướng khác người ta làm một đoạn đường ray hình vòng cung (hình 6). Biết độ rộng của đường ray là \(AB \approx 1,1\;\,{\rm{m}}\) và đoạn \(BC \approx 28,4\,\;{\rm{m}}\). Hãy tính bán kính \(R = OA\) của đoạn đường ray hình vòng cung. (Tính bằng đơn vị: \(m,\) làm tròn đến hàng đơn vị).
(Đơn vị tính: Đồng. Lấy \(\pi \approx 3,14,\) làm tròn kết quả đến hàng nghìn).