Cho \[a > b > 0.\] So sánh \[{a^3}\] và \[{b^3}\] ta được
A. \[{a^3} < {b^3}.\]
</>
B. \[{a^3} > {b^3}.\]
C. \[{a^3} = {b^3}.\]
D. \[{a^3} \le {b^3}.\]
Đáp án đúng là: B
⦁ Vì \[a > b > 0\] nên \[{a^2} > 0\]
Do đó \[a \cdot {a^2} > b \cdot {a^2}\] hay \[{a^3} > {a^2}b\] (1)
⦁ Tương tự như vậy, ta có \[a{b^2} > {b^3}\] (2)
⦁ Vì \[a > b > 0\] nên \[ab > 0.\]
Vì \[a > b\] và \[ab > 0\] nên \[a \cdot ab > b \cdot ab.\]
Suy ra \[{a^2}b > a{b^2}\] (3)
Từ (1), (2), (3), ta thu được \[{a^3} > {a^2}b > a{b^2} > {b^3}.\]
Do đó \[{a^3} > {b^3}.\]
Vậy ta chọn phương án B.
Giả sử \[t\] là số giờ làm việc tối thiểu của công nhân trong một ngày. Dùng kí hiệu để viết bất đẳng thức trong trường hợp: “Số giờ làm việc tối thiểu của công nhân trong một ngày là 8 giờ” ta được
I. Nhận biết
Bất đẳng thức mô tả phát biểu “\[x\] là số không âm” là
Cho các khẳng định sau với mọi \[x,y\] là số dương:
(I) \[\left( {x + y} \right)\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y}} \right) \ge 4.\]
(II) \[{x^2} + {y^3} \le 0.\]
(III) \[\frac{1}{x} + \frac{1}{y} > 0.\]
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
Cho bất đẳng thức \[m > n.\] Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
Cho \[x - 2 \ge y - 2.\] Bất đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa \(x\) và \(y\) là