a. Yes, I checked it earlier, and it looks like it will be sunny and warm!
b. Have you seen the weather forecast for this weekend?
c. I know a great trail we could explore if you’re interested.
d. That sounds perfect! I was really hoping for nice weather since I want to go hiking.
e. Absolutely! I can also bring a camera to capture some beautiful views along the way.
f. That would be fantastic! We should definitely bring some snacks and plenty of water.
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn B.
Dịch:
b. Bạn đã xem dự báo thời tiết cuối tuần này chưa?
a. Rồi, tôi đã kiểm tra trước đó và có vẻ như trời sẽ nắng và ấm!
d. Nghe có vẻ hoàn hảo! Tôi thực sự hy vọng sẽ đẹp trời vì tôi muốn đi bộ đường dài.
c. Tôi biết một con đường mòn tuyệt vời mà chúng ta có thể khám phá nếu bạn quan tâm.
f. Thật tuyệt! Chúng ta chắc chắn nên mang theo một ít đồ ăn nhẹ và nhiều nước.
e. Chắc chắn rồi! Tôi cũng có thể mang theo máy ảnh để chụp một số cảnh đẹp dọc đường đi.
Theo một số liệu thống kê, năm 2004 ở Canada có nam giới là thừa cân và nữ giới là thừa cân. Nam giới và nữ giới ở Canada đều chiếm dân số cả nước (Nguồn: F. M. Dekking et al., A modern introduction to probability and statistics - Understanding why and how, Springer, 2005). Hỏi rằng, trong năm 2004, xác suất để một người Canada được chọn ngẫu nhiên là người thừa cân bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn)?
Cho bảng số liệu tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam so với thế giới, giai đoạn 1960 - 2021:
(Đơn vị: %)
Năm Thế giới quốc gia |
1960 |
1980 |
2000 |
2021 |
Toàn thế giới |
33,6 |
39,3 |
46,7 |
56,5 |
Việt Nam |
14,7 |
19,2 |
24,1 |
37, 1 |
(Nguồn: Ngân hàng thế giới, Tổng cục thống kê năm 2001 và 2022)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.