Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Online learning might be more effective for students than traditional classroom learning.
A. Traditional classroom learning is likely not as effective for students as online learning.
B. Traditional classroom learning is probably not as good for students as online learning.
C. Traditional classroom learning is definitely more effective for students than online learning.
D. Traditional classroom learning is certainly worse for students than online learning.
Kiến thức về câu so sánh
Dịch: Học trực tuyến có thể hiệu quả hơn đối với học sinh so với học trên lớp học truyền thống.
A. Học trên lớp học truyền thống có thể không hiệu quả đối với học sinh bằng học trực tuyến.
→ Đúng.
B. Học trên lớp học truyền thống có thể không tốt cho học sinh bằng học trực tuyến.
→ Sai nghĩa. Câu gốc nói về tính hiệu quả vượt trội hơn của học trực tuyến so với học trên lớp học truyền thống, chứ không phải nói học trên lớp học truyền thống không tốt/hiệu quả.
C. Học trên lớp học truyền thống chắc chắn hiệu quả hơn đối với học sinh so với học trực tuyến.
→ Sai nghĩa.
D. Học trên lớp học truyền thống chắc chắn tệ hơn đối với học sinh so với học trực tuyến.
→ Sai nghĩa. Câu gốc nói về tính hiệu quả vượt trội hơn của học trực tuyến so với học trên lớp học truyền thống, chứ không phải nói học trên lớp học truyền thống không tốt/hiệu quả.
Chọn A.
Theo một số liệu thống kê, năm 2004 ở Canada có nam giới là thừa cân và nữ giới là thừa cân. Nam giới và nữ giới ở Canada đều chiếm dân số cả nước (Nguồn: F. M. Dekking et al., A modern introduction to probability and statistics - Understanding why and how, Springer, 2005). Hỏi rằng, trong năm 2004, xác suất để một người Canada được chọn ngẫu nhiên là người thừa cân bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn)?
Cho bảng số liệu tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam so với thế giới, giai đoạn 1960 - 2021:
(Đơn vị: %)
Năm Thế giới quốc gia |
1960 |
1980 |
2000 |
2021 |
Toàn thế giới |
33,6 |
39,3 |
46,7 |
56,5 |
Việt Nam |
14,7 |
19,2 |
24,1 |
37, 1 |
(Nguồn: Ngân hàng thế giới, Tổng cục thống kê năm 2001 và 2022)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.