A. I can’t find my wallet anywhere. Do you know where it might be?.
B. I seem to have lost my wallet today. Could you help me report it?.
D. Someone must have taken my wallet. What should I do now?.
Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp
Ngày đầu tiên bạn đến thăm một thành phố mới, bạn phát hiện mình bị mất ví tiền. Bạn muốn trình cáo mất đồ nên tìm đến đồn cảnh sát địa phương và nói chuyện với một viên cảnh sát. Bạn có thể giải thích rõ ràng và lịch sự về việc ví của bạn bị mất như thế nào?
A. Tôi không tìm thấy ví ở đâu cả. Anh có biết nó có thể ở đâu không?
→ Hỏi không đúng trọng tâm vì cảnh sát không thể biết ngay ví đã mất ở đâu.
B. Hôm nay hình như tôi bị mất ví. Anh có thể giúp tôi viết trình cáo không?
→ Đưa ra vấn đề rõ ràng, trực tiếp và lịch sự yêu cầu hỗ trợ trình báo mất đồ.
C. Ví của tôi mất rồi. Anh có thể làm gì đó để giải quyết không?
→ Không làm rõ bạn đang muốn giúp đỡ như thế nào, giọng điệu hơi đòi hỏi.
D. Chắc chắn đã có ai đó lấy mất ví của tôi rồi. Bây giờ tôi nên làm gì?
→ Nhận định ví đã bị trộm mà không có bằng chứng rõ ràng, có thể không phải vậy.
Chọn B.
Theo một số liệu thống kê, năm 2004 ở Canada có nam giới là thừa cân và nữ giới là thừa cân. Nam giới và nữ giới ở Canada đều chiếm dân số cả nước (Nguồn: F. M. Dekking et al., A modern introduction to probability and statistics - Understanding why and how, Springer, 2005). Hỏi rằng, trong năm 2004, xác suất để một người Canada được chọn ngẫu nhiên là người thừa cân bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn)?
Cho bảng số liệu tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam so với thế giới, giai đoạn 1960 - 2021:
(Đơn vị: %)
Năm Thế giới quốc gia |
1960 |
1980 |
2000 |
2021 |
Toàn thế giới |
33,6 |
39,3 |
46,7 |
56,5 |
Việt Nam |
14,7 |
19,2 |
24,1 |
37, 1 |
(Nguồn: Ngân hàng thế giới, Tổng cục thống kê năm 2001 và 2022)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.