Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai ?
A. Nhiên kiệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất
B. Nước giải khát được nén khí CO2 vào ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axit) lớn hơn
C. Thực phẩm bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn
D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí
Đáp án A
Áp suất giảm khi càng lên cao, do đó nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao chậm hơn khi cháy ở mặt đất.
CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic => Nước giải khát được nén khí CO2 vào ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axit) lớn hơn.
Giảm nhiệt độ thì tốc độ phản ứng giảm => Thực phẩm bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
Nồng độ oxi trong oxi nguyên chất lớn hơn không khí => Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
Cho cân bằng hóa học:
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
Cho cân bằng hóa học:
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Cho biết cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng PCl3 trong cân bằng ?
Tỉ khối hơi của sắt (III) clorua khan so với không khí ở nhiệt độ 447 độ C là 10,49 và ở 517 độ C là 9,57 vì tồn tại cân bằng sau:
Phản ứng nghịch có:
Cho phương trình hóa học của phản ứng: Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
Cho cân bằng sau trong bình kín:
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
Cho thí nghiệm về sự chuyển dịch cân bằng giữa NO2 và N2O4 theo sơ đồ (hình vẽ):
(màu nâu đỏ) (không màu)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?
Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa theo phản ứng:
Nồng độ NH3 lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi
Cho cân bằng hóa học: ; phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi
Cho 6 gam kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì sự biến đổi nào làm cho tốc độ phản ứng tăng lên so với ban đầu?
Cho phản ứng hóa học:
Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là
Cho các yếu tố sau:
1. Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang
2. Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
3. Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng) .
4. Pha loãng dung dịch hỗn hợp phản ứng bằng nước.
Số yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng là:
Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 độ C
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là