Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

20 Bộ đề ôn tập Hóa Học 10 có lời giải cực hay (Đề số 16)

  • 15585 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ý nào trong các ý sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng


Câu 2:

Cho 6 gam kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì sự biến đổi nào làm cho tốc độ phản ứng tăng lên so với ban đầu?

Xem đáp án

Đáp án A

Dạng bột diện tiếp xúc lớn hơn dạng viên, do đó tốc độ phản ứng của kẽm dạng bột lớn hơn kẽm dạng viên.

Nồng độ dung dịch H2SO4 giảm từ 4M xuống 2M, do đó tốc độ phản ứng giảm.

Nhiệt độ thường khoảng 25 độ C do đó khi thực hiện phản ứng ở 10 độ C tốc độ phản ứng sẽ giảm.

Nồng độ dung dịch H2SO4 không đổi, do đó tốc độ phản ứng không đổi.


Câu 3:

Cho các yếu tố sau:

1. Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang             

2. Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.                     

3. Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng)        .

4. Pha loãng dung dịch hỗn hợp phản ứng bằng nước.

Số yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng không khí nén (tăng nồng độ, tăng áp suất) => Tốc độ phản ứng tăng.

Dùng không khí nóng (tăng nhiệt độ) =>  Tốc độ phản ứng tăng.

Nung đá vôi ở nhiệt độ cao (tăng nhiệt độ) =>  Tốc độ phản ứng tăng.

Nghiền nguyên liệu =>  Tăng diện tích tiếp xúc =>  Tốc độ phản ứng tăng.

Pha loãng dung dịch hỗn hợp phản ứng bằng nước =>  Nồng độ chất phản ứng giảm =>  Tốc độ phản ứng giảm.

Các yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng là: 1, 2, 3.


Câu 4:

Ý nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học.


Câu 5:

Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:

2SO2(k)+O2(k)2SO3(k)     H<0

Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?

Xem đáp án

Đáp án C

Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng, do đó nồng độ các chất trong hệ cân bằng không biến đổi


Câu 6:

Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai ?

Xem đáp án

Đáp án A

 

Áp suất giảm khi càng lên cao, do đó nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao chậm hơn khi cháy ở mặt đất.

CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic => Nước giải khát được nén khí CO2 vào ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axit) lớn hơn.

Giảm nhiệt độ thì tốc độ phản ứng giảm => Thực phẩm bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.

Nồng độ oxi trong oxi nguyên chất lớn hơn không khí => Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.

 


Câu 7:

Cho biết cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:

PCl5(k)PCl3(k)+Cl2(k)      H>0

Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng PCl3 trong cân bằng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Tăng lượng PCl3,  tức là làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Lấy bớt PCl5 và thêm Cl2 đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt, tức là chiều nghịch.

Tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức là chiều thuận.


Câu 11:

Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa theo phản ứng:

N2(k)+3H2(k)2NH3(k)     H<0 

Nồng độ NH3 lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi

Xem đáp án

Đáp án C

Nồng độ NH3 lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt, tức là chiều thuận.

1 + 3 > 2 => Chiều thuận là chiều giảm áp suất, chiều nghịch là chiều tăng áp suất.

Tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm áp suất, tức là chiều thuận


Câu 12:

Tỉ khối hơi của sắt (III) clorua khan so với không khí ở nhiệt độ 447 độ C là 10,49 và ở 517 độ C là 9,57 vì tồn tại cân bằng sau: 2FeCl3(khí)Fe2Cl6(khí)

Phản ứng nghịch có:

Xem đáp án

Đáp án C

Tỉ khối của hỗn hợp so với không khí tăng khi lượng Fe2Cl6 tăng, tức là tỉ khối của hỗn hợp so với không khí tăng khi cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Khi tăng nhiệt độ từ 447 độ C đến 517 độ Cthì tỉ khối của hỗn hợp so với không khí giảm, tức là lượng Fe2Cl6 giảm => Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ­(*)

Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt (**)

Kết hợp (*) và (**) Phản ứng nghịch là phản ứng thu nhiệt và H>0


Câu 13:

Cho cân bằng hóa học: PCl5(k)PCl3(k)+Cl2(k)    H>0

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi

Xem đáp án

Đáp án B

Thêm PCl3 vào hệ phản ứng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ PCl3, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Thêm Cl2 vào hệ phản ứng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ Cl2, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

1 < 1 + 1 => Chiều thuận là chiều tăng áp suất, chiều nghịch là chiều giảm áp suất.

Khi tăng áp suất của hệ phản ứng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm áp suất, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.


Câu 14:

Cho cân bằng hóa học: N2(k)+3H2(k)2NH3(k) ; phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi

Xem đáp án

Đáp án D

Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng


Câu 15:

Cho cân bằng hóa học: 2SO2(k)+O2(k)2SO3(k) ; phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch => Phát biểu A sai.

2 + 1 > 2 => Chiều thuận là chiều giảm áp suất, chiều nghịch là chiều tăng áp suất.

Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng áp suất, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Khi giảm nồng độ O2, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ O2, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Khi giảm nồng độ SO3, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ SO3, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận


Câu 16:

Cho các cân bằng hóa học:

N2(k)+3H2(k)2NH3(k)        (1)H2(k)+I2(k)2HI(k)                (2)2SO2(k)+O2(k)2SO3(k)      (3)2NO2(k)N2O4(k)                   (4)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là

Xem đáp án

Đáp án C

Đối với cân bằng: H2(k)+I2(k)2HI(k) Áp suất của hệ trước và sau phản ứng bằng nhau, tức là áp suất của hệ không đổi, do đó khi thay đổi áp suất thì cân bằng hóa học không bị chuyển dịch.

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là (1), (3), (4)


Câu 18:

Cho các cân bằng sau:

(I) 2HI(k)H2(k)+I2(k)(II) CaCO3(r)CaO(r)+CO2(k)(III) FeO(r)+CO(k)Fe(r)+CO2(k)(IV) 2SO2(k)+O2(k)2SO3(k)

Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là

Xem đáp án

Đáp án D

Cân bằng (I), (III) không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất của hệ vì phân tử khí trước và sau phản ứng không đổi.

Đối với cân bằng (II):

Số phân tử khí chất phản ứng = 0 < Số phân tử khí sản phẩm = 1 => Chiều thuận là chiều tăng áp suất.

Khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng áp suất, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Đối với cân bằng (IV):

Số phân tử khí chất phản ứng = 2 + 1 > Số phân tử khí sản phẩm = 2 => Chiều thuận là chiều giảm áp suất, chiều nghịch là chiều tăng áp suất.

Khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng áp suất, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.


Câu 19:

Cho cân bằng (trong bình kín) sau CO(k)+H2O(k)CO2(k)+H2(k)   H<0

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là

Xem đáp án

Đáp án C

Số phân tử khí chất phản ứng = (1+1) bằng số phân tử chất sản phẩm = (1+1), do đó khi thay đổi áp suất chung của hệ, cân bằng không bị chuyển dịch.

Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là (1), (2), (3).


Câu 20:

Cho cân bằng sau trong bình kín:

2NO2(k)(màu nâu đỏ)N2O4(k)(không màu)

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có

Xem đáp án

Đáp án D

Khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận  (*)

Khi hạ nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo phản ứng tỏa nhiệt  (**)

Kết hợp (*) và (**) => Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt, H<0


Câu 21:

Cho cân bằng: 2SO2(k)+O2(k)2SO3(k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là

Xem đáp án

Đáp án B

SO3 có phân tử khối lớn nhất => Tỉ khối của hỗn hợp so với H2 càng lớn khi lượng SO3 càng nhiều, do đó tỉ khối của hỗn hợp so với H2 tăng khi cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi => Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (*)

Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt (**)

Kết hợp (*) và (**) => Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

=> Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ


Câu 22:

Cho cân bằng hóa học: N2(k)+3H2(k)2NH3(k)     H<0

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi

Xem đáp án

Đáp án C

Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

1 + 3  < 0 => Chiều thuận là chiều giảm áp suất, chiều nghịch là chiều tăng áp suất.

Tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng áp suất, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.


Câu 23:

Cho cân bằng hóa học: H2(k)+I2(k)2HI   H>0.

Cân bằng không bị chuyển dịch khi

Xem đáp án

Đáp án D

Số phân tử khí chất phản ứng = Số phân tử sản phẩm, do đó thay đổi áp suất chung của hệ thì cân bằng không bị chuyển dịch


Câu 24:

Cho phản ứng: N2(k)+3H2(k)2NH3(k), H=-92kJ Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

Xem đáp án

Đáp án C

Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

1 + 3 > 2 => Chiều thuận là chiều giảm áp suất, chiều nghịch là chiều tăng áp suất.

Tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng áp suất, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.


Câu 26:

Dùng ba ống nghiệm đánh số 1, 2, 3 cho hóa chất vào các ống nghiệm theo bảng sau:

Ống nghiệm

Na2S2O3

H2O

H2SO4

Thể tích chung

Thời gian kết tủa

1

4 giọt

8 giọt

1 giọt

13 giọt

t1

2

12 giọt

0 giọt

1 giọt

13 giọt

t2

3

8 giọt

4 giọt

1 giọt

13 giọt

t3

Bằng đồng hồ bấm giây, người ta đo khoảng thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa, đối với kết quả ở ba ống nghiệm 1, 2, 3 người ta thu được ba giá trị t1, t2, t3. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng: Na2S2O3+H2SO4Na2SO4+S+SO2+H2O 

Nồng độ chất tham gia phản ứng càng cao (nồng độ các chất trong dung dịch hỗn hợp khi trộn các chất với nhau), tốc độ phản ứng càng nhanh, thời gian kết tủa càng ngắn.

Ở đây, nồng độ dung dịch H2SO­4 được giữ cố định (1 giọt), do đó trong dung dịch hỗn hợp thu được nồng độ H2SO­4 không đổi, dẫn đến tốc độ phản ứng chỉ còn phụ thuộc vào nồng độ Na2S23.

Thứ tự tăng nồng độ Na2S23 trong các thí nghiệm sau: thí nghiệm 2 (12 giọt Na2S23 + 0 giọt H2O) > thí nghiệm 3 (8 giọt Na2S23 + 4 giọt H2O) > thí nghiệm 1 (4 giọt Na2S23 + 8 giọt H2O).

Vậy thời gian xuất hiện kết tủa theo thứ tự là t1>t3>t2 .


Câu 27:

Dùng ba ống nghiệm đánh số 1, 2, 3 cho hóa chất vào các ống nghiệm theo bảng sau:

Ống nghiệm

Na2S2O3

H2O

H2SO4

Thể tích chung

Nhiệt độ phản ứng

Thời gian kết tủa

1

4 giọt

8 giọt

1 giọt

13 giọt

25°C 

t1

2

4 giọt

8 giọt

1 giọt

13 giọt

100°C

t2

3

4 giọt

8 giọt

1 giọt

13 giọt

50°C

t3

Bằng đồng hồ bấm giây, người ta đo khoảng thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa, đối với kết quả ở ba ống nghiệm 1, 2, 3 người ta thu được ba giá trị t1, t2, t3. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng: Na2S2O3+H2SO4Na2SO4+S+SO2+H2O 

Nồng độ các chất phản ứng là Na2S23 H2SO­4 không đổi, do đó tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng và thời gian phản ứng giảm.

Nhiệt độ ở các thí nghiệm tăng theo thứ tự sau: thí nghiệm 1 < thí nghiệm 3 < thí nghiệm 2, do đó tốc độ phản ứng thí nghiệm 1 < thí nghiệm 3 < thí nghiệm 2 và thời gian phản ứng thí nghiệm 1 > thí nghiệm 3 > thí nghiệm 2 => t1>t3>t2.


Câu 28:

Dùng ba cốc đánh số 1, 2, 3 cho hóa chất vào các cốc theo bảng sau:

Cốc

CaCO3 (100 gam)

HCl 1M

Nhiệt độ phản ứng

Thời gian phản ứng

1

Dạng khối

3 lít

25°C 

t1

2

Dạng viên nhỏ

3 lít

25°C

t2

3

Dạng bột mịn

3 lít

25°C

t3

Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Do các điều kiện nồng độ HCl, khối lượng CaCO3, nhiêt độ phản ứng không đổi nên tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào diện tiếp xúc.

Diện tiếp xúc (dạng khối < dạng viên nhỏ < dạng bột mịn) của các chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng và thời gian phản ứng giảm, do đó


Câu 29:

Cho thí nghiệm về sự chuyển dịch cân bằng giữa NO2 và N2O4 theo sơ đồ (hình vẽ):

2NO2(khí)N2O4(khí)   (*) 

(màu nâu đỏ)      (không màu)

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Khi hạ nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt.

Đối với cân bằng (*):

2NO2(khí)N2O4(khí)   (*) 

(màu nâu đỏ)      (không màu) 

Màu của ống nghiệm (a) nhạt hơn màu của ống nghiệm (b), tức là khi hạ nhiệt độ của ống nghiệm (a) (cho ống nghiệm (a) vào chậu nước đá) cân bằng (*) đã chuyển dịch theo chiều thuận (chiều tạo N2O4 không màu) => phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt => phản ứng nghịch là phản ứng thu nhiệt.

Phát biểu B, C đúng.

Phát biểu A sai.

Nước đá có tác dụng làm giảm nhiệt độ của ống nghiệm (a) so với ống nghiệm (b), do đó đã làm cân bằng (*) chuyển dịch theo chiều thuận làm cho màu ống nghiệm (a) nhạt hơn ống nghiệm (b).

Phát biểu D đúng


Câu 30:

Bếp gas thường làm nhiều lỗ nhỏ mà không làm một lỗ lớn có kích thước bằng nhiều lỗ nhỏ (hình vẽ) là do

Xem đáp án

Đáp án A

Để sử dụng gas hiệu quả, bếp gas sẽ được làm nhiều lỗ nhỏ để tăng diện tích tiếp xúc giữa khí gas và không khí khi cháy => gas cháy hoàn toàn hơn, nhiệt tỏa ra lớn hơn, an toàn hơn,… khi để một lỗ lớn


Bắt đầu thi ngay