20 Bộ đề ôn tập Hóa Học 10 có lời giải cực hay (Đề số 15)
-
15492 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy chất đều tác dụng với oxi ở điều kiện thích hợp là
Đáp án C
Au, Ag, Pt không tác dụng với O2 => Loại A, B, D.
Dãy gồm các chất đều tác dụng với O2 là Fe, S, C2H5OH:
Câu 2:
Cho 12 gam hỗn hợp kim loại A, B có hóa trị không đổi tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X tăng hay giảm bao nhiêu so với dung dịch H2SO4 ban đầu?
Đáp án A
Số mol SO2 thu được là:
Câu 3:
Hòa tan hết 50 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 11,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp X là
Đáp án B
Số mol SO2 thu được là:
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường , nhận electron:
Câu 4:
Trường hợp nào thu được lượng khí SO2 nhiều nhất?
Đáp án A
Đối với 1 mol S tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng:
Sơ đồ phản ứng :
Các quá trình nhường, nhận electron:
Đối với 1 mol C tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng:
Sơ đồ phản ứng :
Các quá trình nhường, nhận electron:
Đối với 1 mol Cu tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng:
Sơ đồ phản ứng :
Các quá trình nhường, nhận electron:
Đối với 1 mol K2SO3 tác dụng với dung dịch H2SO4:
Phương trình hóa học:
=> 1 mol S tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng, thu được lượng khí SO2 nhiều nhất
Câu 5:
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6 gam S. Phần trăm khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp X lần lượt là
Đáp án B
Số mol S là:
Đặt số mol các chất trong X là Fe : a mol ; Mg : b mol
Câu 6:
Hòa tan hoàn toàn 33,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án D
Khí thu được là H2 :
Gọi M là kim loại chung cho Mg, Fe và Zn với hóa trị n
Sơ đồ phản ứng :
Câu 7:
Cho 38,3 gam hỗn hợp gồm 4 oxit kim loại Fe2O3, MgO, ZnO, Al2O3 tan vừa đủ trong 800ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch thì thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
Đáp án C
Số mol H2SO4 là:
Đặt M2On là oxit chung cho Fe2O3, MgO, ZnO và Al2O3
Sơ đồ phản ứng :
Câu 8:
Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án B
Xét giai đoạn A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư:
Số mol SO2 thu được là:
Qui đổi hỗn hợp A thành Fe : a mol; O : b mol
Sơ đồ phản ứng :
Các quá trình nhường, nhận electron:
Xét giai đoạn để m gam Fe ngoài không khí:
Sơ đồ phản ứng :
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 125,6 gam hỗn hợp A gồm FeS2 và ZnS thu được 102,4 gam SO2. Khối lượng của FeS2, ZnS trong hỗn hợp A lần lượt là
Đáp án D
Số mol của SO2 thu được là:
Đặt số mol các chất trong A là FeS2: a mol; ZnS : b mol
Câu 10:
Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu đề hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 (đktc) là
Đáp án A
Số mol SO2 là:
Lượng NaOH tối thiểu để hấp thụ khí SO2 chính là lượng NaOH phản ứng với SO2 để tạo muối axit:
Câu 11:
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 11,08 gam muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là
Đáp án D
Gọi M là kim loại chung cho Mg, Fe và Al với hóa trị n
Gọi số mol H2 thu được là a mol
Sơ đồ phản ứng :
Câu 12:
H2SO4 đặc không làm khô được khí nào sau đây?A. H2S.
Đáp án A
H2SO4 đặc không làm khô được khí H2S vì:
Câu 13:
Phản ứng nào sau đây có chất tham gia là axit sunfuric loãng?
Đáp án B
Các phương trình hóa học:
Câu 14:
Dẫn V lít khí SO2 vào dung dịch nước Br2 0,1 M thì làm mất màu vừa hết 200ml. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch sau phản ứng là
Đáp án A
Số mol Br2 là:
SO2 tác dụng với nước Br2:
=> dung dịch sau phản ứng gồm H2SO4 (0,02 mol); HBr (0,04 mol)
Trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng NaOH:
Câu 15:
Từ 120 gam FeS2 có thể điều chế được bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 98% (Biết hiệu suất của cả quá tình là 80%)?
Đáp án A
Số mol FeS2 là:
Câu 16:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm pha dung dịch axit X loãng bằng rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước :
Hình vẽ trên minh họa nguyên tắc pha chế axit nào sau đây?
Đáp án B
H2SO4 hòa tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy khi pha loãng axit sunfuric đặc cần phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.
Vậy X là H2SO4.
Câu 18:
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 loãng, Ba(OH)2, HCl đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn là
Đáp án B
Lời giải
Dùng dung dịch BaCl2 để phân biệt các dung dịch : H2SO4 loãng, Ba(OH)2 và HCl
|
H2SO4 loãng |
Ba(OH)2 |
KCl |
Dung dịch BaCl2 |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Dung dịch H2SO4 |
|
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Đầu tiên dùng dung dịch BaCl2 sẽ nhận biết được H2SO4 loãng:
Dùng dung dịch H2SO4 vừa nhận biết được để nhận biết các dung dịch Ba(OH)2 và HCl:
Câu 19:
Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Thành phần phần trăm theo thể tích ozon hỗn hợp khí ban đầu là (biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
Đáp án B
Phương trình hóa học:
Theo phương trình thì 2 phân tử O3 mất đi sẽ sinh ra 3 phân tử Số phân tử khí tăng = 3 - 2 = 1 => Số phân tử O3 mất đi = 2 lần số phân tử khí tăng
Phần trăm thể tích O3 trong hỗn hợp ban đầu là:
Câu 20:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án D
Các phương trình phản ứng :
Phương trình phản ứng :
Hỗn hợp khí H2 và CO2
Dung dịch Y chỉ có Na2SO4 =>muối thu được khi cô cạn dung dịch Y là Na2SO4
Tinh toán:
Muối thu được là Na2SO4
Sơ đồ phản ứng :
Bảo toàn gốc SO4 ta có :