20 Bộ đề ôn tập Hóa Học 10 có lời giải cực hay (Đề số 3)
-
15495 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sau khi cân bằng thì hệ số sản phẩm khử và sản phẩm oxi hóa lần lượt là
Đáp án A
Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi là:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Câu 2:
Nguyên tố X nằm chu kì 3, nhóm VIA. X thuộc nguyên tố nào sau đây?
Đáp án B
Nguyên tố X nằm chu kì 3, nhóm VIA => Cấu hình electron của X là:
Electron cuối cùng của X thuộc vào phân lớp 3p => X thuộc nguyên tố p
Câu 3:
Cho 12,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và Fe với tỉ lệ mol là 1:1 tan hết trong dung dịch HNO3 2M (dư) thu được V lít NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch X. Giá trị của V và tổng khối lượng muối trong dung dịch X lần lượt là
Đáp án B
Câu 4:
Cho dãy các chất sau đây: NH4Cl, NaCl, MgO, NH3, CO2, NH4NO3, SC14. Số chất có liên kết ion trong phân tử là
Đáp án D
Các chất chứa liên kết ion trong phân tử là:
Câu 5:
Cho các phản ứng sau:
Phản ứng nào chứng tỏ NH3 là một chất khử?
Đáp án C
NH3 là chất khử trong các phản ứng sau:
Câu 6:
Trong phản ứng:
Thì số phân HNO3 là chất oxi hóa và số phân tử HNO3 tạo muối lần lượt là
Đáp án C
Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi là:
Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi là:
Số phân tử HNO3 là chất oxi hóa = 2
Phương trình cân bằng:
Số phân tử HNO3 tạo muối = Số nguyên tử N trong 5Mg(NO3)2 = 5.2 = 10
Câu 7:
Hòa tan hoàn toàn 32 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 ở đktc. Tỉ khối của B so với hiđro bằng 17. Kim loại M là
Đáp án B
Tính số mol các khí trong B:
Đặt số mol các khí trong B là NO : a mol ; NO2 : b mol
Số mol của M là:
Gọi n là hóa trị của M
Sơ đồ phản ứng:
Câu 8:
Cho quá trình: Quá trình trên là quá trình
Đáp án B
là quá trình oxi hóa (quá trình nhường electron)
Câu 9:
Có phản ứng:
Tỉ lệ hệ số tối giản giữa sản phẩm oxi hóa và chất khử là
Đáp án D
Số oxi hóa các nguyên tố thay đổi là:
là chất khử, Fe3O4 là chất bị oxi hóa => Fe(NO3)3 là sản phẩm oxi hóa
Câu 10:
Dãy chất nào cho dưới đây có phân tử đều là phân tử không phân cực?
Đáp án A
Dãy chất gồm các phân tử không phân cực là: N2, CO2, Cl2, H2
Câu 12:
Nguyên tố X có hoá trị I trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm 38,8% khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của X là
Đáp án B
Hóa trị của X trong oxit cao nhất là: 8 - l = 7 Oxit cao nhất của X là X2O7
=> X là Cl
Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của X là : Cl2O7,HClO4
Câu 13:
Nguyên tử X có cấu hình electron là: [Ar]3d84s2. Tổng số hạt (n, p, e) trong nguyên tử X là 88. Số khối của X là
Đáp án C
Ar có l8 proton
Nguyên tử X có cấu hình electron là: [Ar]3d84s2 => X có: 18 + 8 + 2 = 28 proton và 28 electron
Số p + Số e + Số n = 8828 + 28 + Số n = 88 => Số n = 32
AX = ZX + NX = 28 + 32 = 60
Câu 14:
Nguyên tử của nguyên tố M có 5 electron p. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro là
Đáp án B
M có 5 electron p => Cấu hình electron của M là: 1s22s22p5 => M là F
F chỉ có hóa trị duy nhất là I => Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro lần lượt là F2O và HF
Câu 16:
Cho phản ứng hóa học sau đây : Phát biểu sai là
Đáp án D
Số oxi hóa các nguyên tố:
Câu 17:
Cho sơ đồ phản ứng: . Sau khi cân bằng, tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử là
Đáp án C
Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi:
Các quá trình nhường, nhận electron:
=> Tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa : số phân tử bị khử = 3: l
Câu 18:
Tổng số hạt proton trong phân tử NaHCO3 (ZNa = l1, ZH = l, ZC = 6, ZO = 8) là
Đáp án B
Tổng số proton của NaHCO3 = ZNa + ZH + ZC + 3ZO = 11 + 1 + 6 + 3.8 = 42
Câu 19:
Cho phản ứng sau: Sau khi cân bằng, tổng hệ số tối giản của chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng là
Đáp án A
Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi là:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Phương trình cân bằng:
Tổng hệ số tối giản của chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng = (5x - 2y) + (l6x - 6y) + (5x - 2y) + 1 + (13x - 5y) = 39x – l5y + 1
Câu 20:
Cho phản ứng: . Nếu khối lượng của Fe là 22,4 gam thì số mol electron Fe đã nhường là
Đáp án D
Số mol Fe là:
Số oxi hóa các nguyên tố thay đổi là:
Quá trình nhường electron:
Câu 21:
Ion R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. R thuộc chu kì nào, nhóm nào?
Đáp án B
Ion R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 => Cấu hình electron của R là
=> R thuộc chu kì 4, nhóm IA
Câu 22:
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Đáp án B
Câu 23:
Cho m gam Cu tan hoàn toàn trong HNO3 loãng thu được dung dịch X và V1 lít NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Mặt khác, cho m gam Cu tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và V2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tỉ lệ về khối lượng muối trong dung dịch X và dung dịch Y và tỉ lệ về thể tích V1/V2 lần lượt là
Đáp án D
Gọi số mol của Cu là a mol
Xét giai đoạn m gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3:
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Xét giai đoạn m gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc:
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Câu 24:
Cho 0,9 mol Al tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 20,25 (sản phẩm khử của N+5 chỉ có NO và N2O). Giá trị của V là
Đáp án B
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Câu 25:
Lượng điện tích nào sau đây là của l hạt proton là
Đáp án C
Lượng điện tích nào sau đây là của 1 hạt proton là +1,602 . 10-19 C
Câu 26:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?
Đáp án D
Phản ứng oxi hóa - khử là:
Câu 28:
Phân tử nào sau đây phân cực?
Đáp án C
SO2, NH3 là các phân tử phân cực vì có cấu trúc bất đối xứng:
CO2, N2, O2 là các phân tử không phân cực vì có cấu trúc đối xứng:
Câu 29:
Cho 16,2 gam kim loại M (hóa trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol oxi. Chất rắn sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCL dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là
Đáp án C
Các phương trình phản ứng :
M tác dụng với O2:
Chất rắn sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl thu được khí H2, chứng tỏ chất rắn sau có M dư nên O2 hết - chất rắn sau gồm M dư và M2On :
Tính toán:
Số mol H2 thu được là:
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron cho cả quá trình:
Câu 30:
Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng hết với hỗn hợp gồm 4,80 gam magie và 8,10 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Phần trăm theo khối lượng của clo trong A là
Đáp án A
Gọi số mol các chất trong A là Cl2 : a mol ; O2 : b mol
Sơ đồ phản ứng:
Tổ hợp (1) và (2) ta được : a = 0,25 mol ; b = 0,2 mol
Phần trăm khối lượng Cl2 trong A là: