Cho cân bằng (trong bình kín) sau
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (4).
Đáp án C
Số phân tử khí chất phản ứng = (1+1) bằng số phân tử chất sản phẩm = (1+1), do đó khi thay đổi áp suất chung của hệ, cân bằng không bị chuyển dịch.
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là (1), (2), (3).
Cho cân bằng hóa học:
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
Cho cân bằng hóa học:
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Cho biết cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng PCl3 trong cân bằng ?
Tỉ khối hơi của sắt (III) clorua khan so với không khí ở nhiệt độ 447 độ C là 10,49 và ở 517 độ C là 9,57 vì tồn tại cân bằng sau:
Phản ứng nghịch có:
Cho phương trình hóa học của phản ứng: Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
Cho cân bằng sau trong bình kín:
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
Cho thí nghiệm về sự chuyển dịch cân bằng giữa NO2 và N2O4 theo sơ đồ (hình vẽ):
(màu nâu đỏ) (không màu)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?
Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa theo phản ứng:
Nồng độ NH3 lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi
Cho cân bằng hóa học: ; phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi
Cho 6 gam kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì sự biến đổi nào làm cho tốc độ phản ứng tăng lên so với ban đầu?
Cho phản ứng hóa học:
Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là
Cho các yếu tố sau:
1. Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang
2. Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
3. Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng) .
4. Pha loãng dung dịch hỗn hợp phản ứng bằng nước.
Số yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng là: