Cho phản ứng :
N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k); = -92 kJ.
Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
Chọn đáp án C
Phản ứng có = -92 kJ < 0 → Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
+ Đối với phản ứng tỏa nhiệt khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch, giảm nhiệt độ căn bằng chuyển dịch sang chiều thuận.
+ Khi tăng áp suất căn bằng chuyển dịch sang chiều giảm số phân tử khí, giảm áp suất căn bằng chuyển dịch sang chiều tăng số phân tử khí.
→ Vậy để phản ứng trên chuyển dịch theo chiều thuận ta cần giảm nhiệt độ và tăng áp suất
Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học ?
Cho các chất sau : FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là
Cho các chất : KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể oxi hoá bởi dung dịch axit H2SO4 đặc nóng là:
Cho hệ cân bằng trong một bình kín :
N2 (k) +O2 (k) ⇄ 2NO (k);
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Cho cân bằng hóa học :
CaCO3 (rắn) CaO (rắn) + CO2(khí)
Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận?
Cho cân bằng hoá học :
PCl5(k) PCl3 (k) + Cl2(k);H > 0
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) S + O2 SO2;
(b) S + 3F2 SF6;
(c) S + Hg → HgS;
(d) S + 6HNO3 đặc H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
Cho cân bằng hoá học :
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ; phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi