Tìm m để phương trình 3 + 4(m – 1)x + – 4m + 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn:
A. m = 1; m = 5
B. m = 1; m = −1
C. m = 5
D. m ≠ 1
Đáp án A
Gọi là hai nghiệm của phương trình 2 – (3a – 1)x – 2 = 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
Cho phương trình – (m – 1)x – + m – 2 = 0, với m là tham số. Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là . Tìm m để biểu thức đạt giá trị lớn nhất
Tìm các giá trị của m để phương trình – mx + – m – 3 = 0 có hai nghiệm là độ dài các cạnh góc vuông của tam giác ABC tại A biết độ dài cạnh huyền BC = 2
Cho phương trình – 2(m + 1)x + + 2, với m là tham số. Khi phương trình có hai nghiệm thì biểu thức có giá trị nhỏ nhất là:
Cho phương trình – 4x = 2|x – 2| − m – 5, với m là tham số. Xác định m để phương trình có bốn nghiệm phân biệt
Giả sử phương trình bậc hai a + bx + c = 0 có hai nghiệm thuộc [0; 3]. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
Cho phương trình – (2m + 1)x + + 1 = 0, với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt sao cho biểu thức có giá trị là số nguyên
Cho phương trình – (2m + 1)x + 2 – 3m + 1 = 0, với m là tham số. Gọi là nghiệm của phương trình. Chọn câu đúng.
Cho phương trình – (m + 1)x – 3 = 0 (1), với x là ẩn, m là tham số. Gọi là hai nghiệm của phương trình (1). Đặt . Tìm m khi B đạt giá trị lớn nhất.
Cho phương trình 2 + 2mx + – 2 = 0, với m là tham số. Gọi là hai nghiệm của phương trình. Tìm hệ thức liên hệ giữa không phụ thuộc vào m.
Có bao nhiêu giá trị của m để phương trình – (2m + 1)x + + 1 = 0 (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn