Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3(dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28,7.
B. 68,2.
C. 57,4.
D. 10,8.
Đáp án đúng là: B
\({n_{FeC{l_2}}} = \frac{{24,4}}{{127 + 58,5.2}}\)= 0,1 mol → nNaCl= 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl:
nAgCl= 2\({n_{FeC{l_2}}}\)+ nNaCl = 2.0,1 + 0,2 = 0,4 mol
Ta có: Fe2+→ Fe3+ + 1e, Ag+ + 1e → Ag
Vậy m = mAgCl+ mAg= 0,4.143,5 + 0,1.108 = 68,2 g.
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa của lưu huỳnh đơn chất?
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí SO2(đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là: (Cho Na = 23; S = 32; O = 16; H = 1)
Anion X2-có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X là
Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng
Hoà tan 8,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu trong axit H2SO4loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra thì thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Số gam của Mg và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là
Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O \( \to \) 2HCl + H2SO4. Clo là chất đóng vai trò chất
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.