Phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm là
A. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.
B. Thủy phân AlCl3.
C. Clo tác dụng với H2O.
D. Tổng hợp từ H2và Cl2.
Đáp án đúng là: A
Phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm là cho NaCl tinh thể phản ứng H2SO4 đặc, đun nóng
NaCl + H2SO4(đặc) NaHSO4+ HCl
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa của lưu huỳnh đơn chất?
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí SO2(đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là: (Cho Na = 23; S = 32; O = 16; H = 1)
Anion X2-có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X là
Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng
Hoà tan 8,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu trong axit H2SO4loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra thì thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Số gam của Mg và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là
Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O \( \to \) 2HCl + H2SO4. Clo là chất đóng vai trò chất
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính phi kim?