Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?
A.Cơ chế tự sao
B.Cơ chế phiên mã
C.Cơ chế giải mã
D.Cả 3 cơ chế trên
Cả 3 cơ chế trên đều có sự khớp các nuclêôtit với nhau theo NTBS.
Đáp án cần chọn là: D
Một gen có vùng mã hóa gồm 738 cặp bazơ nitơ. Quá trình dịch mã tạo chuỗi pôlipeptit do gen này quy định đã giải phóng ra số phân tử nước là:
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.
(2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ - 3'.
(3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại).
(4) Xảy ra ở tế bào chất.
(5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.
(6) Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.
(7) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:
Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?
Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?
Nguyên tắc đảm bảo cho việc truyền đạt thông tin di truyền chính xác từ mARN đến polipeptit là
Mỗi rARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của rARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu ?
5’ -XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3’
Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
Số liên kết peptit được hình thành khi phân tử mARN dài 0,408 micrômet tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là:
Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?